Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:01' 17-06-2015
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:01' 17-06-2015
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 25: VÙNG BẮC TRUNG BỘ Trang bìa:
KHÁI QUÁT CHUNG: Hình 23.1 Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ Các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế Diện tích: 51.513 km2 Dân số: 10,3 triệu người (2002) I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
1. Đặc điểm:
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ 1. Đặc điểm: Hình 23.1 Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ * Dựa vào H 23.1 hãy xác định giới hạn và vị trí tiếp giáp của vùng? Giới hạn: Hẹp bề ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp – dãy Bạch Mã., diện tích: 51 513 km2 Tiếp giáp: Bắc: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng. Nam: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Tây: CHDCND Lào Đông: Biển Đông 2. Ý nghĩa:
2. Ý nghĩa: * Nêu ý nghĩa vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ? Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam Cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông. và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng sông Mê Công. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Đặc điểm:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Đặc điểm Hình 23.1 Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ *Dựa vào H23.1, hãy nêu đặc điểm tự nhiên của vùng? -Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía Bắc và phía Nam Hoành Sơn -Địa hình:Từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển. THẢO LUẬN NHÓM *Dựa vào H23.1 và kiến thức đã học cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ? - Khí hậu: Mùa đông: Đón gió mùa Đông Bắc và đón bão gây mưa lớn Mùa hạ: Đón gió mùa Tây Nam, gây hiệu ứng phơn. H23.3 Công trình thủy lợi ở Hưng Lợi,Nghệ An. * Hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? Biện pháp khắc phục? -Thiên tai thường xảy ra gây khó khăn cho vùng. 2. Tài nguyên thiên nhiên:
2. Tài nguyên thiên nhiên: Hình 23.1 Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ Hình 23.2.Biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng phân theo phía bắc và phía nam Hoành Sơn (%) * Dựa vào H23.1 và H23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng sản và du lịch ở phía bắc và phía nam của dãy Hoành Sơn? - Tài nguyên rừng, khoáng sản tập trung ở phía bắc dãy Hoành Sơn. - Tài nguyên du lịch phát triển ở phía nam dãy Hoành Sơn. Đặc điểm dân cư xã hội:
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI - Dân số: 10,3 triệu người (2002) ,địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Bảng 23.1. Một số khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ * Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ? - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây của vùng. Đặc điểm dân cư và xã hội:
Bảng 23.2. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ * Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước? Đặc điểm dân cư xã hội:
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI - Dân số: 10,3 triệu người (2002), địa bàn cư trú của 25 dân tộc. - Dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa phía đông và phía tây của vùng. - Thuận lợi: Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. - Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1: Nêu tên các vùng tiếp giáp với vùng Bắc Trung Bộ và các tỉnh trong vùng theo các số thứ tự trên lược đồ ? I II III 1 2 3 4 5 6 Câu 2:
Câu 2: Điền vào chỗ trống những nội dung phù hợp để những câu sau đúng.
a. Bắc trung bộ là dải đất||hẹp ngang|| Kéo dài từ dãy||Tam Điệp||đến dãy||Bạch Mã|| b. Bắc trung bộ là cầu nối giữa các vùng ||lãnh thổ phía bắc||và||phía nam||của đất nước giữa||nước ta||với Lào Câu 3:
Câu 3: Các biện pháp cần thực hiện ngay và chăm sóc thường xuyên để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc trung bộ:
a. Củng cố nhà cửa cầu đường để phòng chống lụt bão.
b. Xây kè chắn sóng để chống lấn đất, triều cường và nước mặn xâm nhập.
c. Bảo vệ rừng đầu nguồn trồng rừng phòng hộ ven biển để phòng chống lũ lụt; xây hồ chứa nước phòng chống khô hạn, chống cháy rừng và cháy ở khu dân cư.
d. Tất cả các biện pháp trên
Câu 4:
Câu 4: Chọn đúng vào một số tiêu chí của vùng Bắc Trung Bộ thấp hơn so với TB cả nước.
a. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.
b. Tỉ lệ hộ nghèo.
c. Thu nhập bình quân đầu người / tháng
d. Tỉ lệ người lớn biết chữ.
e. Tỉ lệ dân số thành thị.
F. Tuổi thọ trung bình.
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 25: VÙNG BẮC TRUNG BỘ Trang bìa:
KHÁI QUÁT CHUNG: Hình 23.1 Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ Các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế Diện tích: 51.513 km2 Dân số: 10,3 triệu người (2002) I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
1. Đặc điểm:
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ 1. Đặc điểm: Hình 23.1 Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ * Dựa vào H 23.1 hãy xác định giới hạn và vị trí tiếp giáp của vùng? Giới hạn: Hẹp bề ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp – dãy Bạch Mã., diện tích: 51 513 km2 Tiếp giáp: Bắc: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng. Nam: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Tây: CHDCND Lào Đông: Biển Đông 2. Ý nghĩa:
2. Ý nghĩa: * Nêu ý nghĩa vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ? Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam Cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông. và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng sông Mê Công. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Đặc điểm:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Đặc điểm Hình 23.1 Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ *Dựa vào H23.1, hãy nêu đặc điểm tự nhiên của vùng? -Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía Bắc và phía Nam Hoành Sơn -Địa hình:Từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển. THẢO LUẬN NHÓM *Dựa vào H23.1 và kiến thức đã học cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ? - Khí hậu: Mùa đông: Đón gió mùa Đông Bắc và đón bão gây mưa lớn Mùa hạ: Đón gió mùa Tây Nam, gây hiệu ứng phơn. H23.3 Công trình thủy lợi ở Hưng Lợi,Nghệ An. * Hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? Biện pháp khắc phục? -Thiên tai thường xảy ra gây khó khăn cho vùng. 2. Tài nguyên thiên nhiên:
2. Tài nguyên thiên nhiên: Hình 23.1 Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ Hình 23.2.Biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng phân theo phía bắc và phía nam Hoành Sơn (%) * Dựa vào H23.1 và H23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng sản và du lịch ở phía bắc và phía nam của dãy Hoành Sơn? - Tài nguyên rừng, khoáng sản tập trung ở phía bắc dãy Hoành Sơn. - Tài nguyên du lịch phát triển ở phía nam dãy Hoành Sơn. Đặc điểm dân cư xã hội:
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI - Dân số: 10,3 triệu người (2002) ,địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Bảng 23.1. Một số khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ * Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ? - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây của vùng. Đặc điểm dân cư và xã hội:
Bảng 23.2. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ * Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước? Đặc điểm dân cư xã hội:
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI - Dân số: 10,3 triệu người (2002), địa bàn cư trú của 25 dân tộc. - Dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa phía đông và phía tây của vùng. - Thuận lợi: Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. - Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1: Nêu tên các vùng tiếp giáp với vùng Bắc Trung Bộ và các tỉnh trong vùng theo các số thứ tự trên lược đồ ? I II III 1 2 3 4 5 6 Câu 2:
Câu 2: Điền vào chỗ trống những nội dung phù hợp để những câu sau đúng.
a. Bắc trung bộ là dải đất||hẹp ngang|| Kéo dài từ dãy||Tam Điệp||đến dãy||Bạch Mã|| b. Bắc trung bộ là cầu nối giữa các vùng ||lãnh thổ phía bắc||và||phía nam||của đất nước giữa||nước ta||với Lào Câu 3:
Câu 3: Các biện pháp cần thực hiện ngay và chăm sóc thường xuyên để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc trung bộ:
a. Củng cố nhà cửa cầu đường để phòng chống lụt bão.
b. Xây kè chắn sóng để chống lấn đất, triều cường và nước mặn xâm nhập.
c. Bảo vệ rừng đầu nguồn trồng rừng phòng hộ ven biển để phòng chống lũ lụt; xây hồ chứa nước phòng chống khô hạn, chống cháy rừng và cháy ở khu dân cư.
d. Tất cả các biện pháp trên
Câu 4:
Câu 4: Chọn đúng vào một số tiêu chí của vùng Bắc Trung Bộ thấp hơn so với TB cả nước.
a. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.
b. Tỉ lệ hộ nghèo.
c. Thu nhập bình quân đầu người / tháng
d. Tỉ lệ người lớn biết chữ.
e. Tỉ lệ dân số thành thị.
F. Tuổi thọ trung bình.
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất