Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:22' 22-06-2015
Dung lượng: 8.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:22' 22-06-2015
Dung lượng: 8.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊNCHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000) Tiết 50, bài 33 Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 50 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000) I. Đường lối đổi mới của Đảng
1. Hoàn cảnh đổi mới:
I. Đường lối đổi mới của Đảng. 1. Hoàn cảnh đổi mới: a. Trong nước: Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào? - Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng. - Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội. Thế giới:
I. Đường lối đổi mới của Đảng. 1. Hoàn cảnh đổi mới: a. Trong nước: b. Thế giới: - Do tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. - Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. => Đảng chủ trương đổi mới. 2. Đường lối đổi mới:
I. Đường lối đổi mới của Đảng. 1. Hoàn cảnh đổi mới: 2. Đường lối đổi mới - Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX. - Nội dung : Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. Đại hội VI của Đảng:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng tại hội trường Ba Đình Hà Nội Đồng chí Nguyễn Văn Linh:
Nguyễn Văn Linh được bầu làm bí thư trong Đại hội VI II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000).
1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990:
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 Trình bày mục tiêu kế hoạch 5 năm 1986 – 1990? - Giải quyết 3 chương trình kinh tế lớn Cả nước tập trung sức người sức của nhằm thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu. Khai thác dầu:
Khai thác dầu ở mỏ Bạch Hổ trên biển Đông Xuất khẩu gạo:
Xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng Thành tựu:
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 * Thành tựu: - Lương thực: từ chỗ thiếu ăn thường xuyên. 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới. 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu. Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô lẫn hình thức. Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô. => Đời sống nhân dân ổn định hơn. 1989 đã xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo:
Hình ảnh đổi mới:
Đồng lúa Tuy Hòa Dự án khai thác dầu ở Hòa Tâm 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995):
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) a. Mục tiêu: - Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng. Thành tựu:
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) b. Thành tựu: - Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục. - Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi. - Kinh tế đối ngoại phát triển. - Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội. Nhà máy thủy điện Yaly:
Phong cảnh nhà máy thủy điện Yaly 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) :
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) a. Mục tiêu: - Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội. - Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng. - Cải thiện đời sống nhân dân. - Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. Thành tựu:
3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) b. Thành tựu: - Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục. - Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD. Nhập khẩu 61 tỉ USD. Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD. - Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực. - GD đào tạo phát triển nhanh. - Chính trị, xã hội cơ bản ổn định. - An ninh quốc phòng tăng cường. - Quan hệ đối ngoại mở rộng. Cầu Mỹ Thuận:
4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới:
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) 4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới - Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân. - Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN. - Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế. 5. Hạn chế yếu kém:
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) 4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới 5. Hạn chế, yếu kém: - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết. - Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng. Một số hình ảnh thành phố:
Một khu chung cư ở Hà Nội Thành phố bên sông Hàn (Đà Nẵng) Thành phố Hồ Chí Minh Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh:
Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh Cầu sông Hà - Đà Nẵng:
Cầu sông Hàn – Đà Nẵng Trung tâm thủ đô Hà Nội:
Trung tâm thủ đô Hà Nội Nhà máy lọc dầu Dung Quất:
Nhà máy lọc dầu Dung Quất Khu công nghiệp:
Khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu Khu công nghiệp An Phú Sân bay:
Sân bay Nội Bài III. Củng cố, dặn dò
Câu 1:
1. Tại sao Đảng và nhà nước ta thöïc hiện đường lối ñoåi mới?
a. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là kinh tế xã hội
b. Tác động của cách mạng khoa học – kỹ thuật
c. Cuộc khủng hoảng toàn diện ngày càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
d. Cả 3 điều đúng
Câu 2:
2. Em hãy cho biết trọng tâm của đường lối đổi mới nằm trong lĩnh vực nào?
a. Chính trị
b. Văn hóa – giáo dục
c. Kinh tế
d. Quốc phòng
Hướng dẫn học:
Hướng dẫn học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK để nắm được: Ý nghĩa thành tựu kinh tế - văn hóa trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới 1986 – 2000. Lý do Đảng ta tiến hành đổi mới. Quan điểm chủ yếu của Đảng ta trong đường lối đổi mới là gì? - Chuẩn bị bài sau: “Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000”, khái quát các giai đoạn: Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1919 – 1930 Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1930 – 1945 Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1945 – 1954 Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1954 – 1975
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊNCHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000) Tiết 50, bài 33 Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 50 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000) I. Đường lối đổi mới của Đảng
1. Hoàn cảnh đổi mới:
I. Đường lối đổi mới của Đảng. 1. Hoàn cảnh đổi mới: a. Trong nước: Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào? - Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng. - Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội. Thế giới:
I. Đường lối đổi mới của Đảng. 1. Hoàn cảnh đổi mới: a. Trong nước: b. Thế giới: - Do tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. - Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. => Đảng chủ trương đổi mới. 2. Đường lối đổi mới:
I. Đường lối đổi mới của Đảng. 1. Hoàn cảnh đổi mới: 2. Đường lối đổi mới - Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX. - Nội dung : Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. Đại hội VI của Đảng:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng tại hội trường Ba Đình Hà Nội Đồng chí Nguyễn Văn Linh:
Nguyễn Văn Linh được bầu làm bí thư trong Đại hội VI II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000).
1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990:
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 Trình bày mục tiêu kế hoạch 5 năm 1986 – 1990? - Giải quyết 3 chương trình kinh tế lớn Cả nước tập trung sức người sức của nhằm thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu. Khai thác dầu:
Khai thác dầu ở mỏ Bạch Hổ trên biển Đông Xuất khẩu gạo:
Xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng Thành tựu:
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 * Thành tựu: - Lương thực: từ chỗ thiếu ăn thường xuyên. 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới. 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu. Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô lẫn hình thức. Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô. => Đời sống nhân dân ổn định hơn. 1989 đã xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo:
Hình ảnh đổi mới:
Đồng lúa Tuy Hòa Dự án khai thác dầu ở Hòa Tâm 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995):
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) a. Mục tiêu: - Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng. Thành tựu:
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) b. Thành tựu: - Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục. - Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi. - Kinh tế đối ngoại phát triển. - Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội. Nhà máy thủy điện Yaly:
Phong cảnh nhà máy thủy điện Yaly 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) :
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) a. Mục tiêu: - Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội. - Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng. - Cải thiện đời sống nhân dân. - Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. Thành tựu:
3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) b. Thành tựu: - Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục. - Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD. Nhập khẩu 61 tỉ USD. Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD. - Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực. - GD đào tạo phát triển nhanh. - Chính trị, xã hội cơ bản ổn định. - An ninh quốc phòng tăng cường. - Quan hệ đối ngoại mở rộng. Cầu Mỹ Thuận:
4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới:
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) 4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới - Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân. - Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN. - Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế. 5. Hạn chế yếu kém:
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) 4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới 5. Hạn chế, yếu kém: - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết. - Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng. Một số hình ảnh thành phố:
Một khu chung cư ở Hà Nội Thành phố bên sông Hàn (Đà Nẵng) Thành phố Hồ Chí Minh Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh:
Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh Cầu sông Hà - Đà Nẵng:
Cầu sông Hàn – Đà Nẵng Trung tâm thủ đô Hà Nội:
Trung tâm thủ đô Hà Nội Nhà máy lọc dầu Dung Quất:
Nhà máy lọc dầu Dung Quất Khu công nghiệp:
Khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu Khu công nghiệp An Phú Sân bay:
Sân bay Nội Bài III. Củng cố, dặn dò
Câu 1:
1. Tại sao Đảng và nhà nước ta thöïc hiện đường lối ñoåi mới?
a. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là kinh tế xã hội
b. Tác động của cách mạng khoa học – kỹ thuật
c. Cuộc khủng hoảng toàn diện ngày càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
d. Cả 3 điều đúng
Câu 2:
2. Em hãy cho biết trọng tâm của đường lối đổi mới nằm trong lĩnh vực nào?
a. Chính trị
b. Văn hóa – giáo dục
c. Kinh tế
d. Quốc phòng
Hướng dẫn học:
Hướng dẫn học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK để nắm được: Ý nghĩa thành tựu kinh tế - văn hóa trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới 1986 – 2000. Lý do Đảng ta tiến hành đổi mới. Quan điểm chủ yếu của Đảng ta trong đường lối đổi mới là gì? - Chuẩn bị bài sau: “Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000”, khái quát các giai đoạn: Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1919 – 1930 Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1930 – 1945 Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1945 – 1954 Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1954 – 1975
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất