Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:47' 24-07-2015
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    Kiểm tra M
    Ktra miệng:
    1. Hai tam giác như thế nào gọi là bằng nhau? 1. Hai tam giác như thế nào gọi là bằng nhau? 2. Hai tam giác ABC và A`B`C` dưới đây có bằng nhau không? Vì sao? latex( Đặt vấn đề:
    Hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì có bằng nhau hay không? Bài mới
    Tựa bài:
    1. Vẽ tam giác biết ba cạnh 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh Vẽ tam giác:
    1. Vẽ tam giác biết ba cạnh

    Bài toán: Hãy vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm và AC = 3cm.

    Giải

    - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.

    - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC:

    Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.

    Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.

    - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.

    - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.

    C - C - C:
    2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Tóm tắt Giả thiết Kết luận latex(Delta) ABC và latex(Delta) A`B`C` có: AB = A`B` BC = B`C` AC = A`C` latex(Delta) ABC = latex(Delta) A`B`C` Hoạt động:
    Tìm số đo góc B trong hình dưới đây? Bài giải Xét hai tam giác ACD và BCD, chúng có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) Cạnh CD là cạnh chung Do đó, latex(Delta)ACD = latex(Delta)BCD (c - c - c) Vì latex(Delta)ACD = latex(Delta)BCD nên latex(angle(CBD))= latex(angle(CAD)) = latex(120^0) Củng cố
    Bài tập:
    Cho hình vẽ dưới đây. Hãy điền vào chỗ trống cho đúng.
    Dự trữ 1:
    Cho hình vẽ sau đây. Hãy điền vào ô trống cho đúng.
    Dự trữ 2:
    Cho hình vẽ như dưới đây
    Dặn dò
    Dặn dò:

    HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

    1. Xem lại cách vẽ một tam giác nếu biết trước ba cạnh của nó.

    2. Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (phải biết viết giả thiết và kết luận cho trường hợp cụ thể)

    3. Giải các bài tập 16, 18, 20, 21 trong sách giáo khoa.

    Kết thúc
    Chào kết thúc:
    Chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tham dự Thư viện
    Tổng 3 góc:
    Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt 2 góc đáy của tam giác dưới đây Vẽ góc:
    Đoạn phim này mô phỏng cách vẽ một góc có số đo bằng với một góc cho trước. Vẽ trung trực:
    Vẽ phân giác:
    Mô phỏng cách vẽ phân giác của một góc cho trước Vẽ TG (c.c.c):
    Hãy nhập vào độ dài 3 cạnh của tam giác cần vẽ Vẽ TG (c.g.c):
    Vẽ TG (a.m.h):
    Vẽ tam giác biết độ dài cạnh BC = a; trung tuyến AM = m và chiều cao AH =h ứng cạnh đáy BC T.giác Napoleon:
    Hãy dùng chuột nắm và kéo các đỉnh của tam giác ABC để thấy tính chất của tam giác Napoleon (màu đỏ) Quỹ tích 1:
    Quỹ tích 2:
    Quỹ tích 3:
    Mục 12:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓