Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:46' 24-07-2015
Dung lượng: 634.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:46' 24-07-2015
Dung lượng: 634.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
1.Vẽ tam giác
Bài toán 1: Vẽ tam giác có 3 cạnh có số đo cho trước
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3 cm Bài toán 2:
Bài toán 2: a, Vẽ thêm tam giác A`B`C` có A`B`=2cm; A`C`=3cm; B`C`=4cm b, Đo và so sánh các góc A và góc A`; góc B và góc B`;góc C và góc C`. - Em có nhận xét gì về hai tam giác này? 2.Tính chất
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Hình 66:
Nếu ∆ ABC và ∆ A`B`C` có: AB = A`B` AC = A`C` BC = B`C` thì ∆ ABC = ∆ A`B`C` (c.c.c) ?2:
?2: Tìm số đo góc B trên hình 67. 3. Luyện tập
Bài tập 1:
Tìm chỗ sai trong bài làm sau đây của một học sinh: ∆ ABC = ∆ DCB (c.c.c) => latex(angle(B_1)) = latex(angle(B_2)) (cặp góc tương ứng) => BC là phân giác của góc latex(angle(ABD)) Bài tập 2: Củng cố lý thuyết đã học
Đề bài: Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác. Bài tập 3:
Trên mỗi hình 68, 69, 70, 71 có tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Đáp án bt3:
∆ ABC = ∆ ABD ∆ MNQ = ∆ QPM ∆ EHK = ∆ IKH ∆ EHI = ∆ IKE ∆ ABC = ∆ BAD ∆ ACD = ∆ BDC 3. Về nhà
Hướng dẫn:
- Rèn kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh - Hiểu và phát biểu chính xác và biết chứng minh trường hợp bằng nhau của hai tam giác trường hợp cạnh - cạnh - cạnh - Học bài, xem lại và trình bày bài tập 17 SGK.Tr 114 vào vở bài tập, chỉ rõ các góc bằng nhau trên các hình. - Làm bài tập 15,16 SGK.Tr 114; 27, 28, 29 SBT.Tr101 Hướng dẫn về nhà
Trang bìa
Trang bìa:
1.Vẽ tam giác
Bài toán 1: Vẽ tam giác có 3 cạnh có số đo cho trước
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3 cm Bài toán 2:
Bài toán 2: a, Vẽ thêm tam giác A`B`C` có A`B`=2cm; A`C`=3cm; B`C`=4cm b, Đo và so sánh các góc A và góc A`; góc B và góc B`;góc C và góc C`. - Em có nhận xét gì về hai tam giác này? 2.Tính chất
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Hình 66:
Nếu ∆ ABC và ∆ A`B`C` có: AB = A`B` AC = A`C` BC = B`C` thì ∆ ABC = ∆ A`B`C` (c.c.c) ?2:
?2: Tìm số đo góc B trên hình 67. 3. Luyện tập
Bài tập 1:
Tìm chỗ sai trong bài làm sau đây của một học sinh: ∆ ABC = ∆ DCB (c.c.c) => latex(angle(B_1)) = latex(angle(B_2)) (cặp góc tương ứng) => BC là phân giác của góc latex(angle(ABD)) Bài tập 2: Củng cố lý thuyết đã học
Đề bài: Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác. Bài tập 3:
Trên mỗi hình 68, 69, 70, 71 có tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Đáp án bt3:
∆ ABC = ∆ ABD ∆ MNQ = ∆ QPM ∆ EHK = ∆ IKH ∆ EHI = ∆ IKE ∆ ABC = ∆ BAD ∆ ACD = ∆ BDC 3. Về nhà
Hướng dẫn:
- Rèn kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh - Hiểu và phát biểu chính xác và biết chứng minh trường hợp bằng nhau của hai tam giác trường hợp cạnh - cạnh - cạnh - Học bài, xem lại và trình bày bài tập 17 SGK.Tr 114 vào vở bài tập, chỉ rõ các góc bằng nhau trên các hình. - Làm bài tập 15,16 SGK.Tr 114; 27, 28, 29 SBT.Tr101 Hướng dẫn về nhà
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất