Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:48' 02-07-2015
    Dung lượng: 201.3 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 19: TỔNG KẾT CHƯƠNG I Tự kiểm tra
    C1, C2:
    I. TỰ KIỂM TRA Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó. Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị của đại lượng nào đặc trương cho dây dẫn ? Khi thay đổi HĐT U thì giá trị này có thay đổi không ? Vì sao ? Thương số U/I là giá trị của điện trở đặc trưng cho dây dẫn. Khi thay đổi HĐT U thì giá trị này không đổi, vì HĐT U được tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. C3, C4:
    I. TỰ KIỂM TRA Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với: a) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. b) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. a) Đoạn mạch nối tiếp : latex(R_(tđ) = R_1 R_2 b) Đoạn mạch song song. latex(1/(R_(tđ))) = latex(1/(R_1)) latex(1/(R_2)) C5:
    I. TỰ KIỂM TRA SGK a) Điện trở của dây dẫn tăng lên ba lần khi chiều dài của nó tăng lên ba lần. b) Điện trở của dây dẫn giảm đi bốn lần khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần. c) Có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm. d) Đó là hệ thức: R = platex(l/S) C6:
    I. TỰ KIỂM TRA Viết đầy đủ các câu dưới đây:
    Vận dụng
    C12:
    II. VẬN DỤNG Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho HĐT giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây :
    a.0,6A
    b.0,8A
    c. 1A
    d. Một giá trị khác các giá trị trên.
    C13:
    II. VẬN DỤNG Đặt một HĐT U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi tính thương số U/I cho mỗi dây dẫn.
    A.Thương số này có giá trị như nhau đối với mỗi dây dẫn.
    B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
    C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
    D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
    C14:
    II. VẬN DỤNG Điện trở R1=30ôm chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10ôm chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào HĐT nào dưới đây?
    A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 ôm và chịu đựng dòng điện có cường độ lớn nhất 2A
    B. 70V, vì điện trở R1 chịu được HĐT lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
    C. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 ôm và chịu đựng dòng điện có cường độ tổng cộng 3A
    D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 ôm và chịu đựng dòng điện có cường độ 1A
    C15:
    II. VẬN DỤNG Điện trở R1=30ôm chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10ôm chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc song song hai điện trở này vào HĐT nào dưới đây?
    A. 10V.
    B.22,5V.
    C. 60V.
    D. 15V.
    C16:
    II. VẬN DỤNG Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12 ôm được gấp thành dây dẫn mới có chiều dài l/2 . Điện trở dây dẫn mới này có trị số:
    A. 6latex(Omega)
    B. 2latex(Omega)
    C.12latex(Omega)
    D. 3latex(Omega)
    C18:
    II. VẬN DỤNG a. Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn ? a. Các dụng cụ đốt nóng bằng điện có bộ phận chính bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng (có điện trở suất nhỏ và do đó có điện trở nhỏ) b. Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V-1 000W khi ấm điện hoạt động bình thường. b. Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là: R = latex((U^2)/P) = latex((220^2)/1000) = 48,8 latex(Omega) C18_c:
    II. VẬN DỤNG c. Dây điện trở của aams điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này. Tiết diện của dây điện này là: S = platex(l/R) = 1,10.latex(10^-6)latex(2/(48,4)) latex(~~)0,045mlatex(m^2) Đường kính của tiết diện là: d = latex(sqrt((0,045)/(3,14))2~~0,24mm Dặn dò
    HD về nhà:
    - Về nhà xem kỹ lại bài giải. - Làm phần còn lại của bài 20 trang 54, 55, 56 (trừ bài 17) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Kết thúc bài giảng:
    BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY!!!
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓