Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương III. §6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:59' 24-07-2015
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 57: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC Đường phân giác của tam giác
    Đường phân giác của tam giác:
    1. Đường phân giác của tam giác - Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M. Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác của tam giác ABC. - Mỗi tam giác có ba đường phân giác. Ví dụ 1:
    1. Đường phân giác của tam giác * Ví dụ 1 Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác AM. Chứng minh MB = MC. Chứng minh Xét latex(Delta)AMB và latex(Delta)AMC có: AB = AC (gt) latex(angle(A_1)=angle(A_2)) (gt) AM chung latex(rArr DeltaAMB = DeltaAMC) (c.g.c) latex(rArr) MB = MC (cạnh tương ứng) Tính chất ba đường phân giác của tam giác
    Câu hỏi 1:
    2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác. * Câu hỏi 1 Cắt một tam giác bằng giấy. Gấp hình xác định ba đường phân giác của nó. Trải tam giác ra, quan sát và cho biết: Ba nếp gấp có cùng đi qua một điểm không. Giải Định lí:
    2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác. * Định lí Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó. Câu hỏi 2:
    2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác. * Câu hỏi 2 Dựa vào hình, hãy viết giả thiết và kết luận của định lý. GT latex(Delta)ABC; BE là phân giác latex(angle(B)) CF là phân giác latex(angle(C)); BE cắt CF tại I latex(IH_|_BC, IK_|_AC; IL_|_AB) KL AI là tia phân giác Â; IH=IK=IL Chứng minh Vì I thuộc tia phân giác BE của latex(angle(B) rArr) IH = IK (t/c tia phân giác của 1 góc) (1) Tương tự IH = IL (2) Từ (1) và (2) => IL = IK = IH latex(rArr) thuộc tia phân giác góc A (t/c tia phân giác của một góc) Hay AI là tia phân giác của góc A Củng cố
    Bài tập 1:
    * Bài 1 Biết rằng điểm I nằm trong tam giác DEF và cách đều 3 cạnh của tam giác. I có phải là giao điểm 3 đường phân giác của latex(Delta)DEF không? Giải - I cách đều 2 cạnh của latex(angle(EDF)) latex(rArr)I thuộc tia phân giác góc latex(angle(EDF)). - I cách đều 2 cạnh của latex(angle(DEF)) latex(rArr) I thuộc tia phân giác của latex(angle(DEF)) - I cách đều 2 cạnh của latex(angle(EFD)) latex(rArr) I thuộc tia phân giác của latex(angle(EFD)) Vậy: I là giao điểm của 3 đường phân giác trong latex(Delta)DEF Bài tập 2:
    * Bài 2 Cho tam giác MNP có latex(angle(MPN) = 70@; angle(MNP)=50@). Tính số đo góc latex(angle(IMN))
    A. latex(25@)
    B. latex(30@)
    C. latex(35@)
    D. latex(60@)
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm bài tập 37 đến 39 sgk trang 72, 73. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓