Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 45. Tỉ lệ bản đồ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 17h:26' 31-03-2025
    Dung lượng: 6.7 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 45. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 45. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Khám phá
    Khám phá
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Khám phá
    Quan sát bản đồ sau:
    Ảnh
    Khám phá
    Ảnh
    Ở góc trái phía dưới của bản đồ hành chính Việt Nam có ghi: “Tỉ lệ 1 : 10 000 000”. Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ. Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa độ dài đo được trên bản đồ và độ dài thật đo được trên thực tế. Ví dụ: Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 – Nếu biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật tương ứng là: 1 cm x 500 500 cm = 5m – Nếu biết độ dài thật trên thực tế là 20 m thì ta có 20 m = 2 000 cm, độ dài tương ứng trên bản đồ là: 2 000 cm: 500 = 4 cm • Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1. Chẳng hạn:
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 1
    undefined
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 2
    Quan sát hình vẽ sơ đồ sân bóng và cho biết: a) Sân bóng trên được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì? b) Đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ và tính chiều dài thật, chiều rộng thật của sân bóng.
    Ảnh
    Ảnh
    Bài giải
    a) Góc phải phía dưới có ghi 1 : 1 000. Vậy sân bóng được vẽ với tỉ lệ 1 : 1000. - Tỉ lệ đo cho ta biết tỉ số giữa độ dài đo được trên sơ đồ sân bóng và độ dài thật đo được trên thực tế là 1 : 1000. Nói cách khác, độ dài thật dài gấp 1 000 lần so với độ dài đo được trên sơ đồ sân bóng.
    Ảnh
    b) Đo trên sơ đồ được: Chiều dài là 10,5cm; chiều rộng là 6,8 cm. Vậy, chiều dài thật của sân bóng là: 10,5 cm  x 1000 = 10 500 cm = 105m Chiều rộng thật của sân bóng là: 6,8 cm x 1000 = 6 800 cm = 68 m.
    Bài 3
    Ảnh
    a) Bản đồ trên có tỉ lệ là bao nhiêu? b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét? c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét? d) Đo khoảng cách hai vị trí trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó.
    Bài 3
    Ảnh
    a) Bản đồ trên có tỉ lệ là 1 : 800 000. b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là: 1 cm x 800 000 = 800 000cm = 8 km c) 8 km =  800 000 cm  Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là: 800 000 : 800 000 = 1 cm d) Ví dụ: trên bản đồ, khoảng cách giữa Hoàng Kiếm và Thị xã Sơn Tây khoảng 6,5 cm, thì độ dài thật giữa hai vị trí đó khoảng: 6,5 cm x 800 000 = 5 200 000 cm = 52km.
    Bài 4
    Ảnh
    a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét? b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?
    Bài giải: a) Độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là: 46 × 2 500 000 = 115 000 000 (cm) = 1 150 km b) Đổi 5 km = 500 000 cm Quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là: 500 000 : 100 000 = 5 cm Đáp số a) 1 150 km b) 5 cm
    Bài 5
    Ảnh
    Bài giải
    Lời giải: Đổi 14 m = 1 400 cm 8 m = 800 cm Tỉ lệ bản đồ nếu so với chiều dài là: 29,7 : 1 400 = 0,0212 Tỉ lệ bản đồ nếu so với chiều rộng là: 21 : 800 = 0,02625 Vậy Khôi nên chọn tỉ lệ bản đồ
    Ảnh
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Ảnh
    VẬN DỤNG
    Ảnh
    Bài 6
    Ảnh
    Bài 6b
    b) Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Em hãy vẽ đoạn thẳng AB biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100.
    Bài giải
    Đổi 3m = 300 cm Tính chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100. Vẽ đoạn thẳng AB
    Độ dài đoạn thẳng AB trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 là: 300 : 100 = 3cm
    Ảnh
    Ảnh
    A
    B
    Trò chơi củng cố
    Trò chơi củng cố
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1200000 khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 6cm. Tính khoảng cách hai thành phố đó ngoài thực tế. - A. 68 km - false - B. 66 km - false - C. 78 km - false - D. 72 km - true - false - false
    Câu 2: Tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 100 với độ dài trên bản đồ là 1 cm, thì độ dài thật là: - A. 100 cm - true - B. 1 cm - false - C. 10 cm - false - D. 0,1cm - false - false - false
    Câu 3: Tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 2 000 với độ dài trên bản đồ là 5 cm, thì độ dài thật là: - A. 1000 cm  - false - B. 10 000 cm - true - C. 100 cm        - false - D. 100 000 cm - false - false - false
    Câu 4: Tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 250 với độ dài thật là 7500 mm thì độ dài trên bản đồ là: - A. 3 mm - false - B. 300 mm - false - C.  30 mm - true - D. 0,3 mm - false - false - false
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓