Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 44. Thấu kính phân kì

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:27' 02-07-2015
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 46: THẤU KÍNH PHÂN KÌ Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi 1:
    Câu hỏi 1: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ
    A. Luôn nhỏ hơn vật.
    B. Luôn lớn hơn vật.
    C. Luôn cùng chiều với vật.
    D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
    Câu hỏi 2:
    Câu hỏi 2: Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?
    A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.
    B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.
    C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.
    D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.
    Đặc điểm của thấu kính phân kì
    C1:
    I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ Hãy cho biết những thấu kính nào là thấu kính hội tụ trong 6 thấu kính dưới đây. a) b) c) d) e) f) Giải - Các thấu kính b, c, d là các thấu kính hội tụ - Các thấu kính a, e, f là các thấu kính phân kỳ 1. Quan sát và tìm cách nhận biết C2:
    I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ. Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phân kì có gì khác với thấu kính hội tụ? Giải - Thấu kính hội tụ: Phần rìa của thấu kính hội tụ mỏng hơn phần giữa. - Thấu kính phân kì: Phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn phần giữa. 1. Quan sát và tìm cách nhận biết Thí nghiệm:
    I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ. 2. Thí nghiệm Chùm tia ló có đặc điểm gì mà người ta gọi thấu kính này là thấu kính phân kì? Giải Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm phân kì nên ta gọi thấu kính đó là thấu kính phân kì. Kí hiệu thấu kính phân kì:
    I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ. 3. Kí hiệu thấu kính phân kì Mặt cắt ngang của một số thấu kính phân kì Kí hiệu thấu kính phân kì Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự
    C4:
    II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ 1. Trục chính (∆) Quan sát lại thí nghiệm trên và cho biết trong ba tia tới thấu kính phân kì, tia nào đi qua thấu kính không bị đổi hướng? Tìm cách kiểm tra điều này. Giải - Tia ở giữa khi qua quang tâm của TKPK tiếp tục truyền thẳng không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra.. Trục chính:
    II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ 1. Trục chính (∆) * Khái niệm: Trong các tia tới vuông góc với mặt thấu kính, có một tia cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng. Tia này trùng với một đường thẳng được gọi là trục chính (∆) của thấu kính. Quang tâm:
    II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ 2. Quang tâm Trục chính của thấu kính phân kì đi qua một điểm O trong thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm O gọi là quang tâm của thấu kính. Tiêu điểm_C5:
    II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ 3. Tiêu điểm Quan sát lại thí nghiệm ở hình 44.1 và dự đoán xem, nếu kéo dài các tia ló thì chúng có gặp nhau tại một điểm hay không? Tìm cách kiểm tra lại dự đoán đó. Giải Nếu kéo dài chùm tia ló ở thấu kính phân kì thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới. Có thể dùng thước để kiểm tra dự đoán. Tiêu điểm_C6:
    II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ 3. Tiêu điểm Hãy biễu diễn chùm tia tới và chùm tia ló trong thí nghiệm này trên hình 44.3 Giải Tiêu điểm_khái niệm:
    II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ 3. Tiêu điểm * Khái niệm - Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho các tia ló kéo dài cắt nhau tại điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của thấu kính phân kì và nằm cùng phía với chùm tia tới. - Mỗi thấu kính phân kì có hai tiêu điểm F và F’ nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm O. Tiêu cự:
    II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ 4. Tiêu cự - Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính. Vận dụng
    C7:
    III. VẬN DỤNG Hình 45. Hãy vẽ tia ló và các tia tới trong hình Giải C8:
    III. VẬN DỤNG Trong tay em có một kính cận thị. Làm thế nào để biết kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kì? Giải - Kính cận là thấu kính phân kì. Có thể nhận biết bằng một trong hai cách sau: Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa. Đặt thấu kính này gần dòng chữ. Nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó. C9:
    III. VẬN DỤNG Thấu kính phân kì có những đặc điểm gì khác so với thấu kính hội tụ? Giải Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì - Phần rìa của thấu kính hội tụ mỏng hơn phần giữa. - Phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn phần giữa. - Chùm sáng tới song song với trục chinh của thấu kính hội tụ, cho chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm. - Chùm sáng tới song song với trục chinh của thấu kính phân kì, cho chùm tia ló phân kì. - Khi để thấu kính hội tụ vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua thấu kính ta thấy hình ảnh dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn trực tiếp. - Khi để thấu kính phân kì vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua thấu kính ta thấy hình ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp. Củng cố
    Bài tập 1:
    Bài 1: Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
    A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
    B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
    C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
    D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
    Bài tập 2:
    Bài 2: Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
    A. Luôn nhỏ hơn vật.
    B. Luôn lớn hơn vật.
    C. Luôn ngược chiều với vật.
    D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Xem lại bài và học thuộc nội dung bài học. - Đọc phần “có thể em chưa biết” sgk trang 121. - Làm các bài tập 45.1; 45.2; 45.3 Sách BTVL 9. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓