Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương II. §6. Tam giác cân

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:49' 24-07-2015
    Dung lượng: 1.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 33: TAM GIÁC CÂN Kiểm tra bài cũ
    Bài tập chung:
    Biết OA =OB, kẻ tia phân giác của góc AOB cắt AB tại I. Chứng minh latex(angle(A) = angle(B)) Chứng minh Xét latex(Delta OIA , Delta OIB) có OA = OB (gt) latex(angle(AOI)=angle(BOI)) (gt) OI là cạnh chung latex(rArr Delta OIA = Delta OIB) (c.g.c) suy ra latex(angle(A) = angle(B)) (hai góc tương ứng) Biết latex(angle(B)=angle(C)), kẻ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại I. Chứng minh AB = AC Chứng minh Xét latex(Delta AIB , Delta AIC) có latex(angle(BAI)=angle(CAI)) (gt) OI là cạnh chung mà latex(angle(B)=angle(C) và angle(BAI)=angle(CAI) rArr angle(AIB)=angle(AIC)) latex(rArr Delta AIB = Delta AIC) (g.c.g) suy ra AB = AC(hai cạnh tương ứng) Đặt vấn đề:
    Xem cách vẽ các tam giác sau, và rút ra nhận xét về quan hệ các cạnh của các tam giác đó Các tam giác trên qua cách vẽ có đặc điểm gì? Các tam giác ABC, DEF được gọi là các tam giác cân Định nghĩa
    Định nghĩa: Định nghĩa
    Tam giác ABC có AB = AC gọi là tam giác cân GT KL latex(Delta ABC) AB = AC latex(Delta ABC) cân Cạnh AB, AC là các cạnh bên Cạnh BC là cạnh đáy latex(angle(B), angle(C)) là các góc đáy latex(angle(A)) là góc ở đỉnh Bài tập:
    Ở hình dưới đây, tam giác nào là tam giác cân?
    latex(Delta ADE)
    latex(Delta ACH)
    latex(Delta ACB)
    latex(Delta CBH)
    Cách vẽ ∆ cân: Bằng compa và thước kẻ
    Quan sát cách vẽ tam giác cân ABC như sau và từ đó rút ra cách làm thích hợp ? Cách vẽ -Vẽ đoạn thẳng BC -Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia BC vẽ Cung tròn tâm B bán kính r Cung tròn tâm C bán kính r (latex(r > (BC)/2)) Vẽ giao điểm của hai cung tròn là A -Vẽ các đoạn thẳng BC,AB,AC ta được tam giác cân ABC . Em hãy cho biết tại sao ta phải chọn latex(r > (BC)/2) ? Tính chất
    Định lí:
    Biết OA =OB, kẻ tia phân giác của góc AOB cắt AB tại I. Chứng minh latex(angle(A) = angle(B)) Chứng minh Xét latex(Delta OIA , Delta OIB) có OA = OB (gt) latex(angle(AOI)=angle(BOI)) (gt) OI là cạnh chung latex(rArr Delta OIA = Delta OIB) (c.g.c) suy ra latex(angle(A) = angle(B)) (hai góc tương ứng) Tam giác cân có tính chất gì? Định lí 1 Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau GT KL latex(Delta ABC) AB = AC latex(angle(B)=angle(C)) Biết latex(angle(B)=angle(C)), kẻ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại I. Chứng minh AB = AC Chứng minh Xét latex(Delta AIB , Delta AIC) có latex(angle(BAI)=angle(CAI)) (gt) OI là cạnh chung mà latex(angle(B)=angle(C) và angle(BAI)=angle(CAI) rArr angle(AIB)=angle(AIC)) latex(rArr Delta AIB = Delta AIC) (g.c.g) suy ra AB = AC(hai cạnh tương ứng) Em hãy nêu dấu hiệu nhận biết tam giác cân? Định lí 2 Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau là tam giác cân GT KL latex(Delta ABC) latex(angle(B)=angle(C)) latex(Delta ABC) cân tại A ∆ vuông cân:
    Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau. GT KL latex(Delta ABC, angle(A) = 90^0) AB = AC latex(Delta ABC) vuông cân Số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân ABC ở trênlà
    latex(angle(B) = 45^0, angle(C) = 60^0)
    latex(angle(B) = 45^0, angle(C) = 45^0)
    latex(angle(B) = 30^0, angle(C) = 60^0)
    latex(angle(B) = 60^0, angle(C) = 60^0)
    ∆ đều : Trắc nghiệm 1
    Với tam giác cân ABC(AB = AC) có AB = BC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
    latex(angle(A) = angle(B) = angle(C))
    latex(angle(A) = 45^0, angle(B) = 45^0 )
    latex(angle(A) = 60^0, angle(B) = 60^)
    latex(angle(A) = 90^0, angle(B) = angle(C) = 45^0)
    latex(angle(A) = angle(B) = angle(C) = 60^0)
    ∆ đều : Định nghĩa và tính chất
    Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau latex(Delta ABC) có AB = BC = AC latex(rArr Delta ABC) là tam giác đều Dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, em hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác đều? Tính chất a) Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng latex(60^0) b) Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều c) Nếu tam giác cân có một góc bằng latex(60^0) thì tam giác đó là tam giác đều. Cách vẽ tam giác đều - Vẽ đoạn thẳng AB - Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia AB vẽ Cung tròn tâm A, bán kính AB Cung tròn tâm B, bán kính AB Vẽ điểm C là giao của hai cung tròn - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, BC được tam giác đều ABC. Vẽ ∆ đều:
    Cách vẽ tam giác đều: - Vẽ đoạn thẳng AB - Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia AB vẽ Cung tròn tâm A, bán kính AB Cung tròn tâm B, bán kính AB Vẽ điểm C là giao của hai cung tròn - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, BC được tam giác đều ABC. Luyện tập
    Bài tập 1:
    Trong hình vẽ sau có mấy tam giác cân.
    2
    3
    4
    5
    6
    Bài tập 2:
    Trong các câu trả lời sau, câu nào đúng, câu nào sai?
    Cho tam giác ABC cân tại A có latex(angle(A) = 70^0) thì latex(angle(B)=55^0)
    Cho tam giác ABC cân tại A có latex(angle(B) = 70^0) thì latex(angle(A)=55^0)
    Cho tam giác ABC cân có latex(angle(A) = 100^0) thì latex(angle(B)=40^0)
    Cho tam giác ABC cân tại A có latex(angle(A) = 2.angle(B)) thì latex(angle(B)=45^0)
    Cho tam giác MNP cân tại M có latex(angle(N) = 60^0) thì latex(angle(M)=45^0)
    Hướng dẫn về nhà:
    - Học định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều. - Học các dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều. - Nắm được cách vẽ tam giác cân và tam giác đều bằng compa và thước kẻ - Làm các bài tập: 46, 47, 49, 50 trang 127 (SGK)
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓