Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 19. Sắt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:49' 18-06-2015
Dung lượng: 9.5 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:49' 18-06-2015
Dung lượng: 9.5 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 25: SẮT Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
* Câu hỏi 1 Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
A. Hematit
B. Manhetit
C. Bôxit
D. Pirit
Câu hỏi 2:
* Câu hỏi 2 Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì:
A. Phản ứng không xảy ra.
B. Nhôm là kim loại có tính khử mạnh.
C. Chất béo phản ứng được với nhôm
D. Nhôm sẽ bị phá hủy trong dung dịch kiềm.
Tính chất vật lí:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt - Có tính dẻo: dể rèn, có tính nhiễm từ. - Là kim loại nặng, nóng chảy ở LATEX(1539^oC.) Phôi sắt Bột sắt Tính chất hóa học của sắt
Tác dụng với oxi:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với oxi * Thí nghiệm * Hiện tượng Bột sắt cháy chói sáng, tạo ra chất bột màu nâu đen. * Nhận xét Sắt cháy sáng tạo ra chất rắn o xít sắt từ. * Phương trình hóa học latex(3Fe_((r))) latex(2O_(2(k))) latex(t@) latex(Fe_3O_(4(r))) * Chú ý Điều kiện phản ứng và hoá trị của sắt trong hợp chất tạo thành: ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim tạo thành muối, trong đó sắt có hoá trị II hoặc III. Tác dụng với clo:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với phi kim b. Tác dụng với clo * Thí nghiệm * Hiện tượng Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ. * Nhận xét Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua * Phương trình hóa học latex(3Fe_((r))) latex(3Cl_(2(k))) latex(t@) latex(FeCl_(3(r))) * Kết luận Ở nhiệt độ cao sắt tác dụng được với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối. Tác dụng với dung dịch axit:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với dung dịch axit Tạo thành muối sắt II và giải phóng latex(H_2) * Phương trình hóa học latex(Fe_((r))) latex(2HCl_((k))) latex(rarr) latex(FeCl_(2(dd))) latex(H_(2 (k))) * Chú ý - Fe không tác dụngvới dung dịch latex(HNO_(3(đ) )) nguội và latex(H_2SO_(4(đ))) nguội - Fe tác dụng với dd latex(HNO_3) loãng tạo thành muối Fe (III) không giải phóng latex(H_2) latex(Fe 4HNO_3) → latex(Fe(NO_3)_3 NO 2H_2O) Tác dụng với dung dịch muối:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Tác dụng với dung dịch muối Sắt nhiều dd Muối latex(rarr) Muối sắt (II) kim loại * Ví dụ: * Phương trình hóa học latex(Fe_((r))) latex(CuSO_(4(dd))) latex(rarr) latex(FeSO_(4(dd))) latex(Cu_((r))) * Kết luận: Sắt có đầy đủ những tính chất hoá học của kim loại. Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:
A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình
B. Không thấy hiện tượng phản ứng
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen
Bài tập 2:
* Bài 2 Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là:
A. Không có hiện tượng gì cả
B. Bạc được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi
C. Không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hoà tan
D. Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng
Bài tập 3:
* Bài 3 Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào ddịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là:
A. latex(FeCl_2) và khí latex(H_2)
B. latex(FeCl_2), Cu và khí latex(H_2)
C. Cu và khí latex(H_2)
D. latex(FeCl_2) và Cu
Tính chất vật lí:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt, có tính nhiễm từ - Nóng chảy ở latex(1539@C), latex(D_(Fe)) = 7,86g/latex(cm^3)… Bột sắt Phôi sắt Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học và đọc phần ghi nhớ trong sgk. - Đọc phần Em có biết sgk trang 60. - Làm bài tập từ 1 đến 6 sgk trang 60. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 25: SẮT Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
* Câu hỏi 1 Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
A. Hematit
B. Manhetit
C. Bôxit
D. Pirit
Câu hỏi 2:
* Câu hỏi 2 Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì:
A. Phản ứng không xảy ra.
B. Nhôm là kim loại có tính khử mạnh.
C. Chất béo phản ứng được với nhôm
D. Nhôm sẽ bị phá hủy trong dung dịch kiềm.
Tính chất vật lí:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt - Có tính dẻo: dể rèn, có tính nhiễm từ. - Là kim loại nặng, nóng chảy ở LATEX(1539^oC.) Phôi sắt Bột sắt Tính chất hóa học của sắt
Tác dụng với oxi:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với oxi * Thí nghiệm * Hiện tượng Bột sắt cháy chói sáng, tạo ra chất bột màu nâu đen. * Nhận xét Sắt cháy sáng tạo ra chất rắn o xít sắt từ. * Phương trình hóa học latex(3Fe_((r))) latex(2O_(2(k))) latex(t@) latex(Fe_3O_(4(r))) * Chú ý Điều kiện phản ứng và hoá trị của sắt trong hợp chất tạo thành: ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim tạo thành muối, trong đó sắt có hoá trị II hoặc III. Tác dụng với clo:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với phi kim b. Tác dụng với clo * Thí nghiệm * Hiện tượng Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ. * Nhận xét Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua * Phương trình hóa học latex(3Fe_((r))) latex(3Cl_(2(k))) latex(t@) latex(FeCl_(3(r))) * Kết luận Ở nhiệt độ cao sắt tác dụng được với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối. Tác dụng với dung dịch axit:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với dung dịch axit Tạo thành muối sắt II và giải phóng latex(H_2) * Phương trình hóa học latex(Fe_((r))) latex(2HCl_((k))) latex(rarr) latex(FeCl_(2(dd))) latex(H_(2 (k))) * Chú ý - Fe không tác dụngvới dung dịch latex(HNO_(3(đ) )) nguội và latex(H_2SO_(4(đ))) nguội - Fe tác dụng với dd latex(HNO_3) loãng tạo thành muối Fe (III) không giải phóng latex(H_2) latex(Fe 4HNO_3) → latex(Fe(NO_3)_3 NO 2H_2O) Tác dụng với dung dịch muối:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Tác dụng với dung dịch muối Sắt nhiều dd Muối latex(rarr) Muối sắt (II) kim loại * Ví dụ: * Phương trình hóa học latex(Fe_((r))) latex(CuSO_(4(dd))) latex(rarr) latex(FeSO_(4(dd))) latex(Cu_((r))) * Kết luận: Sắt có đầy đủ những tính chất hoá học của kim loại. Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:
A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình
B. Không thấy hiện tượng phản ứng
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen
Bài tập 2:
* Bài 2 Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là:
A. Không có hiện tượng gì cả
B. Bạc được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi
C. Không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hoà tan
D. Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng
Bài tập 3:
* Bài 3 Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào ddịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là:
A. latex(FeCl_2) và khí latex(H_2)
B. latex(FeCl_2), Cu và khí latex(H_2)
C. Cu và khí latex(H_2)
D. latex(FeCl_2) và Cu
Tính chất vật lí:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt, có tính nhiễm từ - Nóng chảy ở latex(1539@C), latex(D_(Fe)) = 7,86g/latex(cm^3)… Bột sắt Phôi sắt Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học và đọc phần ghi nhớ trong sgk. - Đọc phần Em có biết sgk trang 60. - Làm bài tập từ 1 đến 6 sgk trang 60. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất