Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 15. Thuyết minh về một thể loại văn học

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:30' 29-06-2015
    Dung lượng: 5.5 MB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    Trang bìa:
    I. QUAN SÁT MÔ TẢ, THUYẾT MINH
    1. Quan sát bài thơ:
    Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Câu và tiếng:
    Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Quan sát bài thơ:
    Muốn làm thằng Cuội Câu và tiếng:
    Muốn làm thằng Cuội a. Số câu số tiếng:
    1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú b. Luật bằng- trắc, niêm:
    b. Nhóm thanh bằng, trắc - Tiếng Việt có 6 thanh: sắc, nặng, hỏi, ngã, huyền và thanh ngang Tiếng có thanh huyền và thanh ngang gọi là tiếng “bằng”(B) Tiếng có Thanh sắc, nặng, hỏi, ngã gọi là tiếng “trắc”(T) CÂU HỎI THẢO LUẬN
    Câu 1 ghi kí hiệu:
    1, Hãy ghi kí hiệu (B), ( T ) vào 2 bài thơ: “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “ Muốn làm thằng Cuội” CÂU HỎI THẢO LUẬN Bài 1:
    Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác T T T T T B B B B B B B T T T T T T B B B B B T B B T T T B B B T T T B B B T T T B B T B T T B B T B T B B B T Bài 2:
    Muốn làm thằng Cuội B B B T T B B B T B B T T B B T T B B T T B B B T T B B T B T T B B T B T B B T T B B T T B T T T B B T T B B Câu 2 quan sát các kí hiệu:
    CÂU HỎI THẢO LUẬN 2, Hãy quan sát các kí hiệu “bằng”, “trắc” của từng cặp câu và rút ra kết luận về mối quan hệ “Bằng” “ trắc”trong thể thơ thất ngôn bát cú? Lưu ý : Chỉ xét ở những tiếng chẵn: 2,4,6 Kí hiệu bài 1:
    Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Kí hiệu bài 2:
    Muốn làm thằng Cuội b.Luật bằng - trắc, niêm:
    1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có thể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên: B- T- B T- B- T Niêm:
    Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Niêm Niêm:
    Muốn làm thằng Cuội Niêm Luật bằng - trắc, niêm:
    1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có thể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên: B- T- B T- B- T

    - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 -> giống nhau về “bằng” “trắc” -> Niêm

    Câu tiếng:
    Muốn làm thằng Cuội Câu tiếng:
    QUA ĐÈO NGANG Luật bằng - trắc, niêm:
    1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có thể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên: B- T- B T- B- T

    - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 -> giống nhau về “bằng” “trắc” -> Niêm

    -Tiếng thứ 2 trong câu 1 -> là tiếng trắc T -> là tiếng bằng B ->Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” ->Bài thơ được viết theo luật “ Bằng” c. Câu:
    QUA ĐÈO NGANG (“Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam, tập III, NXB Văn hoá Hà Nội 1963) c. Câu Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà Cỏ cây chen đá, lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta Câu:
    1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có thể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên: B- T- B T- B- T

    - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 -> giống nhau về “bằng” “trắc” -> Niêm

    -Tiếng thứ 2 trong câu 1 -> là tiếng trắc T -> là tiếng bằng B ->Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” ->Bài thơ được viết theo luật “ Bằng” - Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8; thường là vần “bằng” c. Câu Câu:
    ( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam, tập III, NXB Văn hoá Hà Nội 1963) QUA ĐÈO NGANG

    Bước tới Đèo Ngang/bóng xế tà

    Cỏ cây chen đá,/lá chen hoa

    Lom khom/dưới núi,/tiều vài chú,

    Lác đác/bên sông,/chợ mấy nhà

    Nhớ nước/đau lòng,/con quốc quốc,

    Thương nhà/mỏi miệng,/cái gia gia

    Dừng chân/đứng lại,/trời,/non,/nước,

    Một mảnh tình riêng,/ta với ta

    d. Nhịp:
    1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có thể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên: B- T- B T- B- T

    - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 -> giống nhau về “bằng” “trắc” -> Niêm

    -Tiếng thứ 2 trong câu 1 -> là tiếng trắc T -> là tiếng bằng B ->Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” ->Bài thơ được viết theo luật “ Bằng” - Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8; thường là vần “bằng” c. Câu - Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 … d. Nhịp Bài thơ:
    QUA ĐÈO NGANG (“Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam, tập III, NXB Văn hoá Hà Nội 1963) Bài thơ Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà Cỏ cây chen đá, lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta Đề Thực Luận Kết e. Bố cục:
    1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có thể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên: B- T- B T- B- T

    - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 -> giống nhau về “bằng” “trắc” -> Niêm

    -Tiếng thứ 2 trong câu 1 -> là tiếng trắc T -> là tiếng bằng B ->Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” ->Bài thơ được viết theo luật “ Bằng” - Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8; thường là vần “bằng” c. Câu - Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 … d. Nhịp 4 phần->Đề: câu 1-2 ; Thực: câu 3-4; luận: câu 5-6;Kết: câu 7-8 e. Bố cục: Bài thơ:
    QUA ĐÈO NGANG (“Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam, tập III, NXB Văn hoá Hà Nội 1963) Bài thơ Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà Cỏ cây chen đá, lá chen hoa Lom khom, dưới núi tiều vài chú, Lác đác, bên sông, chợ mấy nhà Nhớ nước, đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà, mỏi miệng, cái gia gia Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta Đối Đối B T T B T B B T g. Nghệ thuật:
    1, Quan sát a, Số câu, số tiếng - Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng. b, Luật bằng- trắc, niêm I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có thể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên: B- T- B T- B- T

    - Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 -> giống nhau về “bằng” “trắc” -> Niêm

    -Tiếng thứ 2 trong câu 1 -> là tiếng trắc T -> là tiếng bằng B ->Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” ->Bài thơ được viết theo luật “ Bằng” - Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8; thường là vần “bằng” c. Câu - Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 … d. Nhịp 4 phần->Đề: câu 1-2 ; Thực: câu 3-4; luận: câu 5-6;Kết: câu 7-8 e. Bố cục: Đối: Câu 3/4; câu: 5/6. (Đối vế, Đối ý, đối thanh,) g. Nghệ thuật: Lập dàn ý:
    CÂU HỎI THẢO LUẬN Lập dàn ý Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú . 2. Lập dàn ý:
    2. Lập dàn bài a, Mở bài Nêu định nghĩa chung về thể thơ “ Thất ngôn bát cú Đường luật” b, Thân bài - Số câu, số tiếng - Luật bằng, trắc, niêm - Vần, nhịp, bố cục, nghệ thuật c, Kết bài Nêu cảm nhận hoặc vị trí của thể thơ này. II. GHI NHỚ
    Ghi nhớ:
    * Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học ( thể thơ hay văn bản cụ thể), trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó, khái quát thành những đặc điểm. * Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ các đặc điểm ấy. III. LUYỆN ẬP
    Thuyết minh đặc điểm của chuyện ngắn:
    III. LUYỆN TẬP Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc. Chiếc lá cuối cùng.? Tôi đi học Lão Hạc Chiếc lá cuốí cùng Tự sự loại nhỏ Tự sự loại nhỏ Tự sự loại nhỏ - “Tôi” - Ông hiệu trưởng - Lão Hạc - Ông giáo, và vợ, - Binh Tư Giôn-xi , Xiu và Cụ Bơ-men - Buổi học đầu tiên -Trên đường đến trường -Nhà ông Giáo nhà Lão Hạc - mấy ngày Căn gác của Giôn-xi Tâm trạng n/v “tôi” khi nhớ về ngày khai trường Xung quanh việc bán chó và cái chết của lão Hạc Giôn-xi tuyệt vong và cụ Bơ-men vẽ chiếc lá cứu sống Giôn-xi So sánh , đối chiếu Miêu tả Tâm lí nhân vật. Đảo ngược tình huống hai lần Đề thuyết minh của chuyện ngắn:
    III. LUYỆN TẬP Đề: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn. a, Mở bài Nêu định nghĩa chung về loại truyện ngắn: Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ b, Thân bài Hình thức: Tự sự loại nhỏ Nhân vật, sự kiện :Ít nhân vật, sự kiện Không gian, thời gian: Hạn chế Nội dung: Đề cập đến một vấn đề lớn trong cuộc sống. Nghệ thuật : đối lập, tương phản, đối chiếu c, Kết bài - Nêu cảm nhận hoặc giá trị về thể loại truyện này DẶN DÒ
    Dặn dò:
    - Học ghi nhớ - Chuẩn bị :(đọc thêm) Muốn làm thằng Cuội Hai chữ nước nhà - Tập thuyết minh về thể thơ lục bát Ôn tập tiếng Việt Dặn Dò Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓