Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 51. Saccarozơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:05' 12-11-2015
Dung lượng: 3.5 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:05' 12-11-2015
Dung lượng: 3.5 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
BÀI 51. SACCAROZƠ Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
Trạng thái tự nhiên:
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt. - Nồng độ Saccarozơ trong mía có thể đạt là 13%. Tính chất vật lí:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. Ở LATEX(25^oC), 100g nước hòa tan được dưới 240g đường. Ở LATEX(100^oC), 100g nước hòa tan được dưới 487g đường. Tính chất hóa học, ứng dụng
Tính chất hóa học:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Công thức phân tử: C12H22O11 - Phân tử saccarozơ được cấu tạo : Bởi 1 gốc α glucozơ 1 gốc β fructozơ 2 gốc này liên kết với nhau ở nguyên tử C1 của gốc glucozơ với C2 của gốc fructozơ qua 1 nguyên tử oxi. - Dạng cấu tạo mạch vòng không có khả chuyển thành dạng mạch hở. Phản ứng thủy phân:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân - Thí nghiệm 2: - Phương trình phản ứng: latex(C_(12)H_(22)O_(11) H_2O Axit, latex(t^o)C latex(C_6H_(12)O_6 C_6H_(12)O_(6) Saccarozơ Glucozơ Fructozơ Phản ứng với đồng (II) hiđroxit :
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Phản ứng với đồng (II) hiđroxit
Dung dịch saccarozơ phản ứng với ||latex(Cu(OH)_2) ||cho dung dịch màu ||xanh lam||. Ứng dụng:
IV. ỨNG DỤNG - Trong đời sống: thức ăn, thức uống - Trong công nghiệp thực phẩm: Bánh kẹo, nước giải khát - Trong công nghiệp dược: thuốc viên, thuốc nước - Trong công nghiệp tráng phích: gương, ruột phích,.. Củng cố
Bài tập 1:
* Bài tập 1 Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau?
A. Đều được lấy từ củ cải đường.
B. Đều có trong biệt dược “ huyết thanh ngọt".
C. Đều bị oxi hóa bởi latex(Ag_2O) trong dung dịch amoniac ở nhiệt độ cao.
D. Đều hòa tan latex(Cu(OH)_2) ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam
Bài tập 2:
* Bài tập 2 Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây phân biệt được các dung dịch: Saccarozơ, mantozơ, anđehit fomic, rượu etylic .
A. latex(Cu(OH)_2) / latex(OH^-).
B. Dung dịch latex(AgNO_3) / latex(NH_3).
C. Dung dịch brom
D. Na kim loại
Bài tập 3:
* Bài tập 3 Khi pha nước giải khát có đá, người ta có thể làm như sau:
A. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.
B. Cho đường vào nước khuấy tan cho đường, rồi khuấy.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài vừa học. - Làm bài tập trong SGK trang 155. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC!
Trang bìa
Trang bìa:
BÀI 51. SACCAROZƠ Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
Trạng thái tự nhiên:
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt. - Nồng độ Saccarozơ trong mía có thể đạt là 13%. Tính chất vật lí:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. Ở LATEX(25^oC), 100g nước hòa tan được dưới 240g đường. Ở LATEX(100^oC), 100g nước hòa tan được dưới 487g đường. Tính chất hóa học, ứng dụng
Tính chất hóa học:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Công thức phân tử: C12H22O11 - Phân tử saccarozơ được cấu tạo : Bởi 1 gốc α glucozơ 1 gốc β fructozơ 2 gốc này liên kết với nhau ở nguyên tử C1 của gốc glucozơ với C2 của gốc fructozơ qua 1 nguyên tử oxi. - Dạng cấu tạo mạch vòng không có khả chuyển thành dạng mạch hở. Phản ứng thủy phân:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân - Thí nghiệm 2: - Phương trình phản ứng: latex(C_(12)H_(22)O_(11) H_2O Axit, latex(t^o)C latex(C_6H_(12)O_6 C_6H_(12)O_(6) Saccarozơ Glucozơ Fructozơ Phản ứng với đồng (II) hiđroxit :
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Phản ứng với đồng (II) hiđroxit
Dung dịch saccarozơ phản ứng với ||latex(Cu(OH)_2) ||cho dung dịch màu ||xanh lam||. Ứng dụng:
IV. ỨNG DỤNG - Trong đời sống: thức ăn, thức uống - Trong công nghiệp thực phẩm: Bánh kẹo, nước giải khát - Trong công nghiệp dược: thuốc viên, thuốc nước - Trong công nghiệp tráng phích: gương, ruột phích,.. Củng cố
Bài tập 1:
* Bài tập 1 Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau?
A. Đều được lấy từ củ cải đường.
B. Đều có trong biệt dược “ huyết thanh ngọt".
C. Đều bị oxi hóa bởi latex(Ag_2O) trong dung dịch amoniac ở nhiệt độ cao.
D. Đều hòa tan latex(Cu(OH)_2) ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam
Bài tập 2:
* Bài tập 2 Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây phân biệt được các dung dịch: Saccarozơ, mantozơ, anđehit fomic, rượu etylic .
A. latex(Cu(OH)_2) / latex(OH^-).
B. Dung dịch latex(AgNO_3) / latex(NH_3).
C. Dung dịch brom
D. Na kim loại
Bài tập 3:
* Bài tập 3 Khi pha nước giải khát có đá, người ta có thể làm như sau:
A. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy.
B. Cho đường vào nước khuấy tan cho đường, rồi khuấy.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài vừa học. - Làm bài tập trong SGK trang 155. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất