Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:26' 17-06-2015
Dung lượng: 5.5 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:26' 17-06-2015
Dung lượng: 5.5 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 45 PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1. Vùng biển nước ta:
I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM 1, Vïng biÓn níc ta: Dựa vào kiến thức đã học: Em hãy cho biết chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta. - Bờ biển nước ta dài 3260 km. - Vùng biển nước ta rộng khoảng 1 triệu km2. Các bộ phận của vùng biển nước ta:
Gåm: Néi thuû. L·nh h¶i. Vïng tiÕp gi¸p l·nh h¶i. Vïng ®Æc quyÒn kinh tÕ. ThÒm lôc ®Þa. H. 38.1: S¬ ®å c¾t ngang vïng biÓn ViÖt Nam. 200 h¶i lÝ - Các bộ phận của vùng biển nước ta Dựa vào H.38.1 cho biết:Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? Vùng biển nước ta:
Từ bờ biển đến đường cơ sở (Đường cơ sở: Là đường nối liền các điểm nhô ra xa nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất trở ra). Từ đường cơ sở đến 12 hải lí. Ranh giới phía ngoài được coi là biên giới quốc gia trên biển. 12 hải lí tiếp theo, là vùng biển nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của Đất nước. Là vùng nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác được đặt các ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không. Gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến bờ ngoài của rìa lục địa. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên. 2. Các đảo và quần đảo:
I. BiÓn vµ ®¶o ViÖt Nam: 1, Vïng biÓn níc ta: - Níc ta cã trên 3000 ®¶o lín, nhá - 2 quÇn ®¶o lín lµ Hoµng Sa vµ Trêng Sa. - Bê biÓn níc ta dµi 3260 km. - Vïng biÓn níc ta réng 1 triÖu km2. 2, C¸c ®¶o vµ quÇn ®¶o: Quan sát lược đồ kể tên các đảo và quần đảo lớn của nước ta ? Phú Quốc Côn Đảo Phú Quý Lý Sơn Cát Bà Cái Bầu Hoàng Sa Trường Sa Bạch Long Vĩ Ý nghĩa của vùng biển nước taTrang 7:
- Ý nghĩa của vùng biển nước ta Vïng biÓn níc ta cã ý nghÜa g× ®èi víi sù ph¸t triÓn kinh tÕ vµ b¶o vÖ an ninh quèc phßng? Cã nhiÒu tiÒm n¨ng ®Ó ph¸t triÓn tæng hîp c¸c ngµnh kinh tÕ biÓn. Cã nhiÒu lîi thÕ trong qu¸ tr×nh héi nhËp vµo nÒn kinh tÕ thÕ giíi. Cã ý nghÜa quan träng trong viÖc b¶o vÖ biªn giíi biÓn. II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN
Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản Du lịch biển - đảo Khai thác và chế biến khoáng sản biển Giao thông vận tải biển Dựa vào sơ đồ SGK cho biết Các ngành kinh tế biển có những ngành nào? II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN 1. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản:
Tôm he Tôm rồng Tôm hùm 1. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản Một số hình ảnh về đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
Mét sè h×nh ¶nh vÒ ®¸nh b¾t vµ nu«i trång h¶i s¶n: §¸nh b¾t Nu«i trång ChÕ biÕn Quan sát hình:
Quan sát các hình ảnh và lược đồ đọc nội dung SGK hoàn thành bài tập điền ND vào bảng? Ngư trường Quảng Ninh Hải Phòng Ngư trường Ninh thuận Bình Thuận Ngư trường Bà Rịa- Vũng Tàu Ngư trường Kiên Giang Cà mau II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN 1. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản:
- Nhóm 1: Tìm hiểu tiềm năng và sự PT - Nhóm 2: Tìm hiểu hạn chế và phương hướng PT - Vùng biển rộng, bờ biển dài. - Số lượng giống loài hải sản lớn,giá trị kinh tế cao - Có 4 ngư trường lớn. - Khai thác khoảng 500 nghìn tấn/năm chủ yếu ở ven bờ. - Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản phát triển chậm - Hải sản ven bờ cạn kiệt, do khai thác quá mức cho phép. - Sản lượng đánh bắt xa bờ còn thấp (1/5 khả năng). - Phương tiện đánh bắt thô sơ - Ưu tiên khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hs trên biển, - phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến. CN chế biến thuỷ sản PT sẽ có tác động như thế nào đến ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản? Tại sao phải ưu tiên đánh bắt xa bờ? 2. Du lịch biển đảo:
Hoạt động nhóm: - Nhóm 1: Tìm hiểu những hạn chế và phương hướng PTcủa ngành du lịch biển đảo - Nhóm 2: Tìm hiểu về tiềm năng và sự PT của ngành du lịch biển đảo 2. Du lịch biển đảo Ảnh minh họa:
VỊNH HẠ LONG NHA TRANG MŨI NÉ VŨNG TÀU Các loại hình du lịch biển:
C¸c lo¹i h×nh du lÞch biÓn: Du lịch biển đảo:
2. Du lịch biển đảo - Có bờ biển dài, nhiều bãi cát trắng đẹp - nhiều vịnh - đảo có phong cảnh đẹp - Các trung tâm du lịch phát triển nhanh. - Chủ yếu là nghỉ dưỡng và tắm biển Các loại hình hoạt động du lịch còn ít chưa được khai thác - Đẩy mạnh đa dạng các loại hình thể thao - Nghiên cứu khoa học gắn liền với du lịch . Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
CỦNG CỐ
Củng cố:
Cñng cè: 1. Xác định trên bản đồ các đảo và quần đảo lớn của nước ta? §. C¸i BÇu §. C¸t Bµ §. LÝ S¬n §. Phó Quý C«n §¶o §. Phó Quèc Câu 1: CỦNG CỐ
Chiều dài đường bờ biển nước ta là:
a. 3620 km
b.3260km
c.3262 km
d. 3602 km
Câu 2: CỦNG CỐ
Nội thuỷ của một quốc gia là bọ phận nào trên biển:
a.Từ bờ ra đến đường cơ sở
b. Vùng biển rộng 12 hải lí bên ngoài đường cơ sở
c.Vùng biển rộng 12 hải lí tính từ bờ trở ra
d. Tất cả đều sai
Câu 3: CỦNG CỐ
Để bảo vệ tài nguyên biển, ngành khai thác thuỷ sản cần điều chỉnh phương thức đánh bắt như thế nào:
a. Ngăn chặn các hình thức đánh bắt vô tổ chức huỷ hoại tài nguyên sinh vật biển.
b. Hạn chế đánh bắt gần bờ,ưu tiên đánh bắt xa bờ.
c. Cải tạo các phương tiện đánh bắt đúng qui cách, không vơ vét tận diệt nguồn hải sản.
d. Tất cả đều đúng
Hướng dẩn về nhà:
Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị trước bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo (tiếp theo). Mục 3 và 4. - Học bài theo SGK và vở ghi. - Làm bài tập 38 tập bản đồ địa lớ 9 Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 45 PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1. Vùng biển nước ta:
I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM 1, Vïng biÓn níc ta: Dựa vào kiến thức đã học: Em hãy cho biết chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta. - Bờ biển nước ta dài 3260 km. - Vùng biển nước ta rộng khoảng 1 triệu km2. Các bộ phận của vùng biển nước ta:
Gåm: Néi thuû. L·nh h¶i. Vïng tiÕp gi¸p l·nh h¶i. Vïng ®Æc quyÒn kinh tÕ. ThÒm lôc ®Þa. H. 38.1: S¬ ®å c¾t ngang vïng biÓn ViÖt Nam. 200 h¶i lÝ - Các bộ phận của vùng biển nước ta Dựa vào H.38.1 cho biết:Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? Vùng biển nước ta:
Từ bờ biển đến đường cơ sở (Đường cơ sở: Là đường nối liền các điểm nhô ra xa nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất trở ra). Từ đường cơ sở đến 12 hải lí. Ranh giới phía ngoài được coi là biên giới quốc gia trên biển. 12 hải lí tiếp theo, là vùng biển nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của Đất nước. Là vùng nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác được đặt các ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không. Gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến bờ ngoài của rìa lục địa. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên. 2. Các đảo và quần đảo:
I. BiÓn vµ ®¶o ViÖt Nam: 1, Vïng biÓn níc ta: - Níc ta cã trên 3000 ®¶o lín, nhá - 2 quÇn ®¶o lín lµ Hoµng Sa vµ Trêng Sa. - Bê biÓn níc ta dµi 3260 km. - Vïng biÓn níc ta réng 1 triÖu km2. 2, C¸c ®¶o vµ quÇn ®¶o: Quan sát lược đồ kể tên các đảo và quần đảo lớn của nước ta ? Phú Quốc Côn Đảo Phú Quý Lý Sơn Cát Bà Cái Bầu Hoàng Sa Trường Sa Bạch Long Vĩ Ý nghĩa của vùng biển nước taTrang 7:
- Ý nghĩa của vùng biển nước ta Vïng biÓn níc ta cã ý nghÜa g× ®èi víi sù ph¸t triÓn kinh tÕ vµ b¶o vÖ an ninh quèc phßng? Cã nhiÒu tiÒm n¨ng ®Ó ph¸t triÓn tæng hîp c¸c ngµnh kinh tÕ biÓn. Cã nhiÒu lîi thÕ trong qu¸ tr×nh héi nhËp vµo nÒn kinh tÕ thÕ giíi. Cã ý nghÜa quan träng trong viÖc b¶o vÖ biªn giíi biÓn. II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN
Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản Du lịch biển - đảo Khai thác và chế biến khoáng sản biển Giao thông vận tải biển Dựa vào sơ đồ SGK cho biết Các ngành kinh tế biển có những ngành nào? II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN 1. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản:
Tôm he Tôm rồng Tôm hùm 1. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản Một số hình ảnh về đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
Mét sè h×nh ¶nh vÒ ®¸nh b¾t vµ nu«i trång h¶i s¶n: §¸nh b¾t Nu«i trång ChÕ biÕn Quan sát hình:
Quan sát các hình ảnh và lược đồ đọc nội dung SGK hoàn thành bài tập điền ND vào bảng? Ngư trường Quảng Ninh Hải Phòng Ngư trường Ninh thuận Bình Thuận Ngư trường Bà Rịa- Vũng Tàu Ngư trường Kiên Giang Cà mau II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN 1. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản:
- Nhóm 1: Tìm hiểu tiềm năng và sự PT - Nhóm 2: Tìm hiểu hạn chế và phương hướng PT - Vùng biển rộng, bờ biển dài. - Số lượng giống loài hải sản lớn,giá trị kinh tế cao - Có 4 ngư trường lớn. - Khai thác khoảng 500 nghìn tấn/năm chủ yếu ở ven bờ. - Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản phát triển chậm - Hải sản ven bờ cạn kiệt, do khai thác quá mức cho phép. - Sản lượng đánh bắt xa bờ còn thấp (1/5 khả năng). - Phương tiện đánh bắt thô sơ - Ưu tiên khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hs trên biển, - phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến. CN chế biến thuỷ sản PT sẽ có tác động như thế nào đến ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản? Tại sao phải ưu tiên đánh bắt xa bờ? 2. Du lịch biển đảo:
Hoạt động nhóm: - Nhóm 1: Tìm hiểu những hạn chế và phương hướng PTcủa ngành du lịch biển đảo - Nhóm 2: Tìm hiểu về tiềm năng và sự PT của ngành du lịch biển đảo 2. Du lịch biển đảo Ảnh minh họa:
VỊNH HẠ LONG NHA TRANG MŨI NÉ VŨNG TÀU Các loại hình du lịch biển:
C¸c lo¹i h×nh du lÞch biÓn: Du lịch biển đảo:
2. Du lịch biển đảo - Có bờ biển dài, nhiều bãi cát trắng đẹp - nhiều vịnh - đảo có phong cảnh đẹp - Các trung tâm du lịch phát triển nhanh. - Chủ yếu là nghỉ dưỡng và tắm biển Các loại hình hoạt động du lịch còn ít chưa được khai thác - Đẩy mạnh đa dạng các loại hình thể thao - Nghiên cứu khoa học gắn liền với du lịch . Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
CỦNG CỐ
Củng cố:
Cñng cè: 1. Xác định trên bản đồ các đảo và quần đảo lớn của nước ta? §. C¸i BÇu §. C¸t Bµ §. LÝ S¬n §. Phó Quý C«n §¶o §. Phó Quèc Câu 1: CỦNG CỐ
Chiều dài đường bờ biển nước ta là:
a. 3620 km
b.3260km
c.3262 km
d. 3602 km
Câu 2: CỦNG CỐ
Nội thuỷ của một quốc gia là bọ phận nào trên biển:
a.Từ bờ ra đến đường cơ sở
b. Vùng biển rộng 12 hải lí bên ngoài đường cơ sở
c.Vùng biển rộng 12 hải lí tính từ bờ trở ra
d. Tất cả đều sai
Câu 3: CỦNG CỐ
Để bảo vệ tài nguyên biển, ngành khai thác thuỷ sản cần điều chỉnh phương thức đánh bắt như thế nào:
a. Ngăn chặn các hình thức đánh bắt vô tổ chức huỷ hoại tài nguyên sinh vật biển.
b. Hạn chế đánh bắt gần bờ,ưu tiên đánh bắt xa bờ.
c. Cải tạo các phương tiện đánh bắt đúng qui cách, không vơ vét tận diệt nguồn hải sản.
d. Tất cả đều đúng
Hướng dẩn về nhà:
Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị trước bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo (tiếp theo). Mục 3 và 4. - Học bài theo SGK và vở ghi. - Làm bài tập 38 tập bản đồ địa lớ 9 Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất