Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 11. Phân bón hoá hoc
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:44' 18-06-2015
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:44' 18-06-2015
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
Bài 11: HOÁ HỌC 9 PHÂN BÓN HOÁ HỌC N/cầu của c/trồng
T/phần của t/vật: 1. Thành phần của thực vật
Nước: 90% Chất khô: 10% C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S: 99% B, Cu, Zn, Fe, Mn: 1% Vai trò NT HH: 2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật
C, H, O: Cấu tạo nên hợp chất gluxit (đường, tinh bột, xenlulozơ) của thực vật. latex(nCO_2 mH_2O) Ánh sáng Chất diệp lục latex(C_n(H_2O)_m nO_2) N: Thực vật đồng hoá nitơ chủ yếu dưới dạng muối nitrat. Nitơ kích thích cây trồng phát triển mạnh. P: Thực vật hấp thụ photpho dưới dạng đihiđrophotphat tan. Photpho kích thích sự phát triển của bộ rễ thực vật. K: Thực vật hấp thụ kali dưới dạng muối tan trong đất. Kali cần cho tổng hợp chất diệp lục và kích thích ra hoa, làm hạt. S: Thực vật hấp thụ lưu huỳnh dưới dạng muối sunfat tan. Lưu huỳnh cần cho tổng hợp protein. Ca, Mg: Cần cho thực vật để sinh sản chất diệp lục. Nguyên tố vi lượng: Cần thiết cho sự phát triển thực vật. Các phân bón HH
Phân bón đơn: 1. Phân bón đơn
Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K) Urê latex(CO(NH_2)_2), chứa 46% nitơ Amoni nitrat latex(NH_4NO_3) chứa 35% nitơ Amoni sunfat latex((NH_4)_2SO_4) chứa 21% nitơ Tan trong nước Photphat tự nhiên latex(Ca_3(PO_4)_2), không tan trong nước Supephotphat latex(Ca(H_2PO_4)_2), tan trong nước KCl Latex(K_2SO_4) Tan trong nước Phân bón kép: 2. Phân bón kép
Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K Hỗn hợp các phân bón đơn được trộn với nhau theo tỉ lệ nhất định. Phân NPK là hỗn hợp các muối: Amoni nitrat: latex(NH_4NO_3) Điamoni hiđrophotphat: latex((NH_4)HPO_4) Kali clorua: KCl Tổng hợp bằng phương pháp hoá học. Kali và đạm: latex(KNO_3) Đạm và lân : latex((NH_4)_2HPO_4) P/bón vi lượng: 3. Phân bón vi lượng
Phân bón vi lượng có chứa một số nguyên tố hoá học (như Bo, Zn, Mn, ... dưới dạng hợp chất) mà cây cần rất ít nhưng lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng. Em có biết?
Em có biết?: Ô nhiễm nguồn nước do sử dụng không đúng cách phân bón hóa học
Nếu dùng quá nhiều phân đạm, phân lân so với nhu cầu của cây trồng sẽ gây ô nhiễm nặng nề nguồn nước sông hồ, nguồn nước ngầm. : Ký hiệu trên bao bì phân NPK
Những kí hiệu chữ số 20-20-20 trên bao bì cho ta biết tỉ lệ khối lượng các thành phần của N - latex(P_2O_5) - latex(K_2O) trong mẫu phân được đóng gói. Củng cố
Củng cố: Câu hỏi 1
Chọn các phân bón tương ứng với các tên sau:
Kali clorua
Amoni nitrat
Amoni clorua
Amoni sunfat
Canxi photphat
Canxi hiđrophotphat
Điamoni hiđrophotphat
Kali nitrat
: Câu hỏi 2
Các phân bón sau là phân bón kép đúng hay sai?
KCl
latex(NH_4NO_3)
latex(NH_4Cl)
latex((NH_4)2SO_4)
latex(Ca_3(PO_4)2)
latex(Ca(H_2PO_4)_2)
latex((NH_4)_2HPO_4)
latex(KNO_3)
Dặn dò
Dặn dò: Dặn dò công việc ở nhà
Kể tên các thành phần của thực vật. Kể tên và nêu đặc điểm các loại phân bón hoá học thường dùng. Làm bài tập 1c, 2, 3 SGK trang 39.
Trang bìa
Trang bìa:
Bài 11: HOÁ HỌC 9 PHÂN BÓN HOÁ HỌC N/cầu của c/trồng
T/phần của t/vật: 1. Thành phần của thực vật
Nước: 90% Chất khô: 10% C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S: 99% B, Cu, Zn, Fe, Mn: 1% Vai trò NT HH: 2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật
C, H, O: Cấu tạo nên hợp chất gluxit (đường, tinh bột, xenlulozơ) của thực vật. latex(nCO_2 mH_2O) Ánh sáng Chất diệp lục latex(C_n(H_2O)_m nO_2) N: Thực vật đồng hoá nitơ chủ yếu dưới dạng muối nitrat. Nitơ kích thích cây trồng phát triển mạnh. P: Thực vật hấp thụ photpho dưới dạng đihiđrophotphat tan. Photpho kích thích sự phát triển của bộ rễ thực vật. K: Thực vật hấp thụ kali dưới dạng muối tan trong đất. Kali cần cho tổng hợp chất diệp lục và kích thích ra hoa, làm hạt. S: Thực vật hấp thụ lưu huỳnh dưới dạng muối sunfat tan. Lưu huỳnh cần cho tổng hợp protein. Ca, Mg: Cần cho thực vật để sinh sản chất diệp lục. Nguyên tố vi lượng: Cần thiết cho sự phát triển thực vật. Các phân bón HH
Phân bón đơn: 1. Phân bón đơn
Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K) Urê latex(CO(NH_2)_2), chứa 46% nitơ Amoni nitrat latex(NH_4NO_3) chứa 35% nitơ Amoni sunfat latex((NH_4)_2SO_4) chứa 21% nitơ Tan trong nước Photphat tự nhiên latex(Ca_3(PO_4)_2), không tan trong nước Supephotphat latex(Ca(H_2PO_4)_2), tan trong nước KCl Latex(K_2SO_4) Tan trong nước Phân bón kép: 2. Phân bón kép
Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K Hỗn hợp các phân bón đơn được trộn với nhau theo tỉ lệ nhất định. Phân NPK là hỗn hợp các muối: Amoni nitrat: latex(NH_4NO_3) Điamoni hiđrophotphat: latex((NH_4)HPO_4) Kali clorua: KCl Tổng hợp bằng phương pháp hoá học. Kali và đạm: latex(KNO_3) Đạm và lân : latex((NH_4)_2HPO_4) P/bón vi lượng: 3. Phân bón vi lượng
Phân bón vi lượng có chứa một số nguyên tố hoá học (như Bo, Zn, Mn, ... dưới dạng hợp chất) mà cây cần rất ít nhưng lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng. Em có biết?
Em có biết?: Ô nhiễm nguồn nước do sử dụng không đúng cách phân bón hóa học
Nếu dùng quá nhiều phân đạm, phân lân so với nhu cầu của cây trồng sẽ gây ô nhiễm nặng nề nguồn nước sông hồ, nguồn nước ngầm. : Ký hiệu trên bao bì phân NPK
Những kí hiệu chữ số 20-20-20 trên bao bì cho ta biết tỉ lệ khối lượng các thành phần của N - latex(P_2O_5) - latex(K_2O) trong mẫu phân được đóng gói. Củng cố
Củng cố: Câu hỏi 1
Chọn các phân bón tương ứng với các tên sau:
Kali clorua
Amoni nitrat
Amoni clorua
Amoni sunfat
Canxi photphat
Canxi hiđrophotphat
Điamoni hiđrophotphat
Kali nitrat
: Câu hỏi 2
Các phân bón sau là phân bón kép đúng hay sai?
KCl
latex(NH_4NO_3)
latex(NH_4Cl)
latex((NH_4)2SO_4)
latex(Ca_3(PO_4)2)
latex(Ca(H_2PO_4)_2)
latex((NH_4)_2HPO_4)
latex(KNO_3)
Dặn dò
Dặn dò: Dặn dò công việc ở nhà
Kể tên các thành phần của thực vật. Kể tên và nêu đặc điểm các loại phân bón hoá học thường dùng. Làm bài tập 1c, 2, 3 SGK trang 39.
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất