Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 11. Phân bón hoá hoc

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:44' 18-06-2015
    Dung lượng: 226.3 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 16: PHÂN BÓN HÓA HỌC Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi 1:
    * Câu hỏi 1 Muối kali nitrat latex((KNO_3)):
    A. Không tan trong trong nước
    B. Tan rất ít trong nước
    C. Tan nhiều trong nước
    D. Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
    Câu hỏi 2:
    * Câu hỏi 2 Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
    A. Nước biển
    B. Nước mưa
    C. Nước sông
    D. Nước giếng
    Câu hỏi 3:
    * Câu hỏi 3 Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
    A. 15 %
    B. 20 %
    C. 18 %
    D. 25 %
    Những nhu cầu của cây trồng
    Thành phần của thực vật:
    I. NHỮNG NHU CẦU CỦA CÂY TRỒNG 1. Thành phần của thực vật Gồm các thành phần chính: - 90% là nước - 10% còn lại là những chất khô. Trong thành phần các chất khô có tới 99% là những nguyên tố C, H, O, N, P, K, Ca, Mg, S. Còn lại 1% là những nguyên tố vi lượng như B, Cu, Zn, Fe, Mn. Vai trò của các nguyên tố hóa học :
    I. NHỮNG NHU CẦU CỦA CÂY TRỒNG 2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật - Nguyên tố C, H, O: Tạo nên gluxit (đường, tinh bột, xelulozo) của thực vật nhờ quá trình quang hợp. latex(nCO_2) latex(mH_2O) Ánh sáng Diệp lục latex(C_n(H_2O)_m) latex(nO_2) - Nguyên tố N: Kích thích cây trồng phát triển mạnh. - Nguyên tố P: Kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật. - Nguyên tố K: Kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục. - Nguyên tố S: Tổng hợp nên prôtêin. - Nguyên tố Ca và Mg: Giúp cho cây sinh sản chất diệp lục. - Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật Phân bón đơn
    Phân đạm:
    II. NHỮNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC THƯỜNG DÙNG 1. Phân bón đơn Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. a. Phân đạm - Urê latex(CO(NH_2)_2: 46% N - Amoni nitrat latex(NH_4NO_3) (đạm 2 lá): 35%N - Amoni sunfat latex((NH_4)2SO_4) (đạm 1 lá) 21%N * Cách sử dụng phân đạm: - Urê: Bón đều không bón tập trung cây sẽ bị bội thực N, có thể trộn với mùn cưa, đất để bón hoặc phun lên lá. - Amoni nitrat (đạm 2 lá): Bón thúc cho lúa với lượng nhỏ, bón cho cây công nghiệp: bông, chè, cafe, mía.. - Amoni sunfat (đạm 1 lá): Bón thúc và chia làm nhiều lần. Phân lân:
    II. NHỮNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC THƯỜNG DÙNG 1. Phân bón đơn b. Phân lân - Photphat tự nhiên: latex(Ca_3(PO_4)_2) , không tan trong nước, tan trong đất chua. - Supephotphat: latex(Ca(H_2PO_4)_2) tan trong nước. * Cách sử dụng phân lân: - Photphat tự nhiên: bón cho vùng đất chua thích hợp với các loại cây ngô đậu. - Supephotphat: bón kết hợp với đạm, có tác dụng tốt với khoai tây và cây họ đậu. Phân kali:
    II. NHỮNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC THƯỜNG DÙNG 1. Phân bón đơn c. Phân kali - Kali clorua KCl. - Kali sunfat latex(K_2SO_4). * Cách sử dụng phân kali: - Kali nên bón kết hợp với các loại phân khác. Kali có thể bón thúc bằng cách phun dung dịch lên lá vào các thời gian cây kết hoa, làm củ, tạo sợi. - Bón quá nhiều kali có thể gây tác động xấu lên rễ cây, làm cây teo rễ. Nếu bón quá thừa phân kali trong nhiều năm, có thể làm cho mất cân đối với natri, magiê. Khi xảy ra trường hợp này cần bón bổ sung các nguyên tố vi lượng magiê, natri. Phân bón kép và phân bón vi lượng
    Phân bón kép:
    II. NHỮNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC THƯỜNG DÙNG 2. Phân bón kép - Là phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N,P,K.. - Trộn tỷ lệ lựa chọn thích hợp giữa đạm, lân, kalilatex(rarr) NPK. - Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hoá học: latex(KNO_3), latex((NH_4)_2HPO_4) * Cách sử dụng phân bón kép: - Cung cấp đủ các dinh dưỡng chính (N, latex(P_2O_5, K_2O)) để thúc đẩy cây trồng tăng trưởng trong thời điểm cần thiết như bón thúc cây ra hoa, đẻ nhánh, đậu quả, làm đòng .... - Bón lượng vừa đủ thích hợp với từng loại cây và từng thời gian phát triển của cây. - Hàm lượng hữu cơ bổ sung trong phân NPK (từ 5-10%) giúp cân đối dinh dưỡng, tái tạo và bồi bổ đất đai. Phân vi lượng:
    II. NHỮNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC THƯỜNG DÙNG 3. Phân vi lượng - Phân bón có chứa 1 số nguyên tố hoá học B, Zn, Mn...dưới dạng hợp chất. * Cách sử dụng phân vi lượng: - Dùng làm phân bón lá, tưới gốc cho các loại cây trồng, giúp tăng khả năng đậu trái, chống nứt trái, thối trái, tăng năng suất và chất lượng nông sản, mầu sắc, mẫu mã sản phẩm đẹp hơn. - Các vi lượng cần thiết giúp cây đủ các yếu tố dinh dưỡng, tạo diệp lục, phát triển màng tế bào, hạn chế thối ngọn. rụng quả non, vàng lá, nấm lá... Củng cố
    Bài tập 1:
    * Bài 1 Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
    A. latex(CaCO_3)
    B. latex(Ca_3(PO_4)_2)
    C. latex(Ca(OH)_2)
    D. latex(CaCl_2)
    Bài tập 2:
    * Bài 2 Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
    A. latex((NH_4)_2SO_4)
    B. latex(Ca(H_2PO_4)_2)
    C. KCl
    D. latex(KNO_3)
    Bài tập 3:
    * Bài 3 Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?
    A. latex(NH_4NO_3)
    B. latex(NH_4Cl)
    C. latex((NH_4)_2SO_4)
    D. latex((NH_2)_2CO)
    Bài tập 4:
    * Bài 4 Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 g latex((NH_4)_2SO_4) là
    A. 42,42 gam
    B. 21,21 gam
    C. 24,56 gam
    D. 49,12 gam
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học và đọc phần ghi nhớ trong sgk. - Đọc phần em có biết sgk trang 39. - Làm bài tập từ 1 đến 3 sgk trang 39. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓