Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 7. Những nét chung về xã hội phong kiến

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:07' 19-06-2015
    Dung lượng: 1.9 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 9 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN 1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến
    Câu hỏi:
    1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến - Xã hội phong kiến phương Đông và Phương Tây hình thành khi nào? - Phương Đông: Hình thành trước công nguyên(Trung Quốc); đầu công nguyên(các nước Đông Nam Á). - Phương Tây: Hình thành TK V - TK X Nhận xét:
    Nhận xét gì về thời gian hình thành xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây ? - Chế độ PK ở Phương Đông ra đời sớm nhưng lại phát triển chậm chạp và thời gian khủng hoảng kéo dài. - XHPK ở Châu Âu hình thành muộn hơn nhưng cũng kết thúc sớm hơn nhường chỗ cho CNTB. -> CNTB hình thành ngay trong lòng chế độ phong kiến. Thời kì phát triển:
    Thời kì phát triển của XHPK phương Đông và Phương Tây kéo dài trong bao lâu ? - Phương Đông: Phát triển rất chậm (Trung Quốc TK VII - TK XVI), các nước Đông Nam Á(TK X - TK XIV). - Phương Tây:TK XI - TK XIV. Các quốc gia cổ đại phương Đông:
    Các quốc gia cổ đại phương Đông. Ai Cập Lưỡng Hà Ấn Độ Trung Quốc Hình ảnh:
    Vua Menes giết nô lệ Thời kì khủng hoảng và suy vong:
    - Thời kì khủng hoảng và suy vong ở phương Đông và phương Tây diễn ra như thế nào ? - Phương Đông: Kéo dài suốt 4 thế kỉ (TK XVI - giữa TK XIX). - Phương Tây: rất nhanh trong 2 thế kỉ TK XV - TK XVI * Phương Đông: Hình thành sớm (từ TK III TCN) Phát triển chậm (đến TK XV) Suy vong dài (TK XVI – XIX) --> Tư bản phương Tây xâm lược. * Phương Tây: Hình thành muộn (TK V – TK X) Phát triển nhanh (TK XI – TK XIV) Suy vong ngắn (TK XV – TK XVI) --> Chủ nghĩa tư bản hình thành. 2. Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội phong kiến
    Giống và khác nhau:
    2. Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội phong kiến Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây có điểm gì giống và khác nhau ? - Giống: Đều sống nhờ nông nghiệp là chủ yếu. - Khác: Phương Đông: Bó hẹp ở công xã nông thôn. Phương Tây: Đóng kín trong lãnh địa phong kiến. Các giai cấp và hình thức bóc lột:
    Trình bày các giai cấp chính trong xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây? Hình thức bóc lột là gì ? - Các giai cấp chính: Phương Đông: Địa chủ - nông dân . Phương Tây: Lãnh chúa - nông nô . - Hình thức bóc lột: bằng địa tô -> giao ruộng đất cho nông dân, nông nô, thu tô nặng. Cơ sở kinh tế:
    - Nền kinh tế phong kiến ở phương Đông và phương Tây còn khác nhau ở điểm nào? - Phương Đông: Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. - Phương Tây: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa -> thành thị xuất hiện -> thương nghiệp, công nghiệp phát triển. - Kể tên một số quốc gia phong kiến Đông Nam Á khác và thời điểm hình thành các quốc gia đó? - Cham-pa, Chân Lạp (TK VI), Pagan (TK XI), Lạn Xạng (TK XIV), Sukhôthay (TK XIII),… Kinh tế, xã hội:
    - Phương Đông: Kinh tế: Nông nghiệp nông thôn, do địa chủ giữ ruộng đất. Xã hội: Địa chủ, nông dân, bóc lột bằng địa tô. - Phương Tây: Kinh tế: Nông nghiệp lãnh địa, do lãnh chúa giữ ruộng đất. Xã hội: Lãnh chúa, nông nô, bóc lột bằng địa tô. Thủ công, thương nghiệp phát triển, dẫn đến hình thành chủ nghĩa tư bản. 3. Nhà nước phong kiến
    Thể chế nhà nước:
    3. Nhà nước phong kiến - Trong xã hội phong kiến ai là người nắm quyền lực? - Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu -> Chế độ quân chủ. - Ở phương Đông và phương Tây đều hình thành chế độ quân chủ nhưng khác nhau về mức độ và thời gian. Ở phương Đông: Vua có nhiều quyền lực (Quân chủ chuyên chế) -> Hoàng đế. Phương Tây: Giai đoạn đầu vua có quyền lực hạn chế như một lãnh chúa. Từ thế kỉ XV, XHPK Châu Âu thống nhất --> quyền lực của vua được tăng lên Hình ảnh:
    Hoàng đế Trung Quốc Nga Hoàng 4. Củng cố, dặn dò
    Bài tập 1:
    Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
    1. Xã hội phong kiến phương Đông hình thành từ: ||TK III TCN –TK X|| 2. Xã hội phong kiến phương Tây hình thành từ: ||TK V – TK X|| 3. Thời kì phát triển của XHPK phương Đông: ||TK VII – TK XV|| 4. Thời kì phát triển của XHPK phương Tây: ||TK XI – TK XIV|| 5. Thời kì khủng hoảng và suy vong XHPK phương Đông: ||TK XVI – TK XIX|| 6. Thời kì khủng hoảng và suy vong XHPK phương Tây: ||TK XV – XVI || Bài tập 2:
    Lập bảng trình bày những nét cơ bản của chế độ phong kiến phương Đông – Tây Những đặc điểm cơ bản XHPK phương Đông XHPK phương Tây Cơ sở kinh tế - Nông nghiệp nông thôn, do địa chủ giữ ruộng đất - Nông nghiệp lãnh địa, do lãnh chúa giữ ruộng đất. - Các giai cấp cơ bản - Địa chủ, nông dân - Lãnh chúa, nông nô - Phương thức bóc lột Bằng địa tô. Bằng địa tô. Hướng dẫn học:
    HƯỚNG DẪN HỌC - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Lập bảng so sánh, thống kê những đặc điểm cơ bản của xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây. - Chuẩn bị bài sau: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓