Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:56' 18-06-2015
Dung lượng: 486.2 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:56' 18-06-2015
Dung lượng: 486.2 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 52: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU Kiến thức cần nhớ
Công thức cấu tạo:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Công thức cấu tạo a. Metan - Công thức cấu tạo: latex(CH_4) b. Etilen - Công thức cấu tạo: latex(C_2H_4) Viết gọn: latex(CH_2=CH_2) c. Axetilen - Công thức cấu tạo: latex(C_2H_2) latex(H-C=-C-H) Viết gọn: latex(CH-=CH) d. Benzen - Công thức cấu tạo: latex(C_6H_6) Viết gọn: Đặc điểm cấu tạo phân tử:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 2. Đặc điểm cấu tạo a. Metan - 4 Liên kết đơn (C – H ) b. Etilen - 4 liên kết đơn (C – H ) - 1 liên kết đôi (C = C) c. Axetilen - 2 liên kết đơn (C – H) - 1 liên kết ba latex((C-=C)) latex(H-C=-C-H) d. Benzen - Vòng sáu cạnh đều, 3 liên kết đơn(C–H) xen kẽ 3 liên kết đôi (C = C) Phản ứng đặc trưng:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 3. Phản ứng đặc trưng a. Metan - Phản ứng thế latex(CH_4 Cl_2 as latex(CH_3Cl) HCl b. Etilen - Phản ứng cộng latex(CH_2 = CH_2 Br_2rarrCH_2Br-CH_2Br - Phản ứng trùng hợp latex(nCH_2 = CH_2) latex(t@), p, xt latex((–CH_2–CH_2 –)_n) c. Axetilen - Phản ứng cộng latex(CH-= CH Br_2rarrCHBr_2-CHBr_2 d. Benzen - Phản ứng thế latex(C_6H_6 Br_2) latex(t@), Fe latex(C_6H_5Br) HBr -Phản ứng cộng latex(C_6H_6 3H_2) latex(t@),Ni latex(C_6H_(12)) Phần bài tập
Bài tập 1:
II. BÀI TẬP * Bài 1 Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: a. latex(C_3H_8) b. latex(C_3H_6) c. latex(C_3H_4) Giải a. latex(C_3H_8) Viết gọn: latex(CH_3 - CH_2 -CH_3) b. latex(C_3H_6) propen Viết gọn: latex(CH_2 = CH -CH_3) Viết gọn: c. latex(C_3H_4) Viết gọn latex(CH-= CH -CH_3) propin Viết gọn latex(CH_2-= C -CH_3) Propađien xiclopropen Bài tập 2:
II. BÀI TẬP * Bài 2 Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: a. latex(C_3H_8) b. latex(C_3H_6) c. latex(C_3H_4) Giải a. latex(C_3H_8) latex(CH_3 – CH_2 – CH_3) (có đặc điểm cấu tạo giống latex(CH_4)) latex(C_nH_(2n 2)): Có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế b. latex(C_3H_6) latex(CH_2 = CH – CH_3) (có đặc điểm cấu tạo giống latex(C_2H_4)) latex(C_nH_(2n )): Có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng c. latex(C_3H_4) latex(CH -= C – CH_3) (có đặc điểm cấu tạo giống latex(C_2H_2) ) latex(C_nH_(2n -2)): Có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng Bài tập 3:
II. BÀI TẬP * Bài 3 Có hai bình đựng hai chất khí là latex(CH_4, C_2H_4). Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được hai chất trên không? Nêu cách tiến hành. Giải - Có thể phân biệt hai chất khí trên bằng dung dich brom. - Dẫn khí qua dung dịch brom , khí nào làm mất màu dung dịch brom là latex(C_2H_4), khí còn lại là latex(CH_4) latex(CH_2 = CH_(2(k))) latex(Br_(2(dd))) latex(rarr) latex(Br–CH_2 – CH_2-Br_((l))) Đibrometan Bài tập 4:
II. BÀI TẬP * Bài 4 Trình bày cách tinh chế khí latex(CH_4) có lẫn khí latex(C_2H_4) và latex(C_2H_2). Giải - Dẫn hỗn hợp ba khí trên qua dung dịch brom dư , hai khí latex(C_2H_4) và latex(C_2H_2) bị hấp thụ , khí thoát ra khỏi dung dịch là latex(CH_4). latex(CH_2 = CH_(2(k))) latex(Br_(2(dd))) latex(rarr) latex(Br–CH_2 – CH_2-Br_((l))) Đibrometan latex(CH-= CH_((k))) latex(2Br_(2(dd))) latex(rarr) latex(Br_2–CH - CH-Br_(2(l))) Bài tập 5:
II. BÀI TẬP * Bài 5 Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí latex(CO_2), 5,4gam latex(H_2O) a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A Tóm tắt latex(m_A=3g latex(m_(CO_2)=8,8g latex(m_(H_2O)=5,4g latex(M_(A)<40 a. A có những n.tố? b. CTPT A? Giải a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? latex(m_C=(m_(CO_2)x12)/(44)=(8,8x12)/(44)=2,4(g) latex(m_H=(m_(H_2O)x2)/(18)=(5,4x2)/(18)=0,6(g) latex(m_O=m_(h.chất)-(m_C m_H)=3-(2,4 0,6))=0(g) latex(rArr) A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H Bài tập 5_tiếp:
II. BÀI TẬP * Bài 5 Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí latex(CO_2), 5,4gam latex(H_2O) a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A Tóm tắt latex(m_A=3g latex(m_(CO_2)=8,8g latex(m_(H_2O)=5,4g latex(M_(A)<40 a. A có những n.tố? b. CTPT A? Giải b. Gọi công thức của A là latex(C_xH_y) ta có: latex(x/y=(m_C:12)/(m_H:1)=(2,4:12)/(0,6:1)=(0,2)/(0,6)=(1)/(3) Công thức nguyên latex((CH_3)_n) (12 3)n<40 latex(hArr)15n<40 latex(rArr)n<2,67 Nếu n =1 vô lí, không đảm bảo hoá trị C Nếu n =2 latex(M_A)=30<40 latex(rArrA:C_2H_6) Vậy CTPT của A là: latex(C_2H_6) Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Chất hữu cơ nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. latex(C_6H_6)
B. latex(C_2H_4)
C. latex(C_2H_2)
D. Cả A, B và C
Bài tập 2:
* Bài 2 0,1(mol) chất X làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,1(mol)brom. X là?
A. latex(CH_4)
B. latex(C_2H_4)
C.latex(C_2H_2)
D. Cả A và C
Bài tập 3:
* Bài 3 Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của hợp chất:
A. latex(C_6H_6)
B. latex(CH_4)
C. latex(C_2H_2)
D. Cả A và B
Bài tập 4:
* Bài 4 Chất hữu cơ nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom là
A. latex(CH_4).
B. latex(C_2H_4).
C.latex(C_2H_2).
D. Cả A và C
Bài tập 5:
* Bài 5 Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của hợp chất:
A. latex(C_6H_6)
B. latex(C_2H_4)
C. latex(C_2H_2)
D. Cả B và C
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Làm lại các BT SGK và làm thêm bài tập số 1, 2,3 trang 47 SBT. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 52: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU Kiến thức cần nhớ
Công thức cấu tạo:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Công thức cấu tạo a. Metan - Công thức cấu tạo: latex(CH_4) b. Etilen - Công thức cấu tạo: latex(C_2H_4) Viết gọn: latex(CH_2=CH_2) c. Axetilen - Công thức cấu tạo: latex(C_2H_2) latex(H-C=-C-H) Viết gọn: latex(CH-=CH) d. Benzen - Công thức cấu tạo: latex(C_6H_6) Viết gọn: Đặc điểm cấu tạo phân tử:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 2. Đặc điểm cấu tạo a. Metan - 4 Liên kết đơn (C – H ) b. Etilen - 4 liên kết đơn (C – H ) - 1 liên kết đôi (C = C) c. Axetilen - 2 liên kết đơn (C – H) - 1 liên kết ba latex((C-=C)) latex(H-C=-C-H) d. Benzen - Vòng sáu cạnh đều, 3 liên kết đơn(C–H) xen kẽ 3 liên kết đôi (C = C) Phản ứng đặc trưng:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 3. Phản ứng đặc trưng a. Metan - Phản ứng thế latex(CH_4 Cl_2 as latex(CH_3Cl) HCl b. Etilen - Phản ứng cộng latex(CH_2 = CH_2 Br_2rarrCH_2Br-CH_2Br - Phản ứng trùng hợp latex(nCH_2 = CH_2) latex(t@), p, xt latex((–CH_2–CH_2 –)_n) c. Axetilen - Phản ứng cộng latex(CH-= CH Br_2rarrCHBr_2-CHBr_2 d. Benzen - Phản ứng thế latex(C_6H_6 Br_2) latex(t@), Fe latex(C_6H_5Br) HBr -Phản ứng cộng latex(C_6H_6 3H_2) latex(t@),Ni latex(C_6H_(12)) Phần bài tập
Bài tập 1:
II. BÀI TẬP * Bài 1 Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: a. latex(C_3H_8) b. latex(C_3H_6) c. latex(C_3H_4) Giải a. latex(C_3H_8) Viết gọn: latex(CH_3 - CH_2 -CH_3) b. latex(C_3H_6) propen Viết gọn: latex(CH_2 = CH -CH_3) Viết gọn: c. latex(C_3H_4) Viết gọn latex(CH-= CH -CH_3) propin Viết gọn latex(CH_2-= C -CH_3) Propađien xiclopropen Bài tập 2:
II. BÀI TẬP * Bài 2 Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: a. latex(C_3H_8) b. latex(C_3H_6) c. latex(C_3H_4) Giải a. latex(C_3H_8) latex(CH_3 – CH_2 – CH_3) (có đặc điểm cấu tạo giống latex(CH_4)) latex(C_nH_(2n 2)): Có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế b. latex(C_3H_6) latex(CH_2 = CH – CH_3) (có đặc điểm cấu tạo giống latex(C_2H_4)) latex(C_nH_(2n )): Có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng c. latex(C_3H_4) latex(CH -= C – CH_3) (có đặc điểm cấu tạo giống latex(C_2H_2) ) latex(C_nH_(2n -2)): Có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng Bài tập 3:
II. BÀI TẬP * Bài 3 Có hai bình đựng hai chất khí là latex(CH_4, C_2H_4). Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được hai chất trên không? Nêu cách tiến hành. Giải - Có thể phân biệt hai chất khí trên bằng dung dich brom. - Dẫn khí qua dung dịch brom , khí nào làm mất màu dung dịch brom là latex(C_2H_4), khí còn lại là latex(CH_4) latex(CH_2 = CH_(2(k))) latex(Br_(2(dd))) latex(rarr) latex(Br–CH_2 – CH_2-Br_((l))) Đibrometan Bài tập 4:
II. BÀI TẬP * Bài 4 Trình bày cách tinh chế khí latex(CH_4) có lẫn khí latex(C_2H_4) và latex(C_2H_2). Giải - Dẫn hỗn hợp ba khí trên qua dung dịch brom dư , hai khí latex(C_2H_4) và latex(C_2H_2) bị hấp thụ , khí thoát ra khỏi dung dịch là latex(CH_4). latex(CH_2 = CH_(2(k))) latex(Br_(2(dd))) latex(rarr) latex(Br–CH_2 – CH_2-Br_((l))) Đibrometan latex(CH-= CH_((k))) latex(2Br_(2(dd))) latex(rarr) latex(Br_2–CH - CH-Br_(2(l))) Bài tập 5:
II. BÀI TẬP * Bài 5 Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí latex(CO_2), 5,4gam latex(H_2O) a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A Tóm tắt latex(m_A=3g latex(m_(CO_2)=8,8g latex(m_(H_2O)=5,4g latex(M_(A)<40 a. A có những n.tố? b. CTPT A? Giải a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? latex(m_C=(m_(CO_2)x12)/(44)=(8,8x12)/(44)=2,4(g) latex(m_H=(m_(H_2O)x2)/(18)=(5,4x2)/(18)=0,6(g) latex(m_O=m_(h.chất)-(m_C m_H)=3-(2,4 0,6))=0(g) latex(rArr) A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H Bài tập 5_tiếp:
II. BÀI TẬP * Bài 5 Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí latex(CO_2), 5,4gam latex(H_2O) a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A Tóm tắt latex(m_A=3g latex(m_(CO_2)=8,8g latex(m_(H_2O)=5,4g latex(M_(A)<40 a. A có những n.tố? b. CTPT A? Giải b. Gọi công thức của A là latex(C_xH_y) ta có: latex(x/y=(m_C:12)/(m_H:1)=(2,4:12)/(0,6:1)=(0,2)/(0,6)=(1)/(3) Công thức nguyên latex((CH_3)_n) (12 3)n<40 latex(hArr)15n<40 latex(rArr)n<2,67 Nếu n =1 vô lí, không đảm bảo hoá trị C Nếu n =2 latex(M_A)=30<40 latex(rArrA:C_2H_6) Vậy CTPT của A là: latex(C_2H_6) Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Chất hữu cơ nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. latex(C_6H_6)
B. latex(C_2H_4)
C. latex(C_2H_2)
D. Cả A, B và C
Bài tập 2:
* Bài 2 0,1(mol) chất X làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,1(mol)brom. X là?
A. latex(CH_4)
B. latex(C_2H_4)
C.latex(C_2H_2)
D. Cả A và C
Bài tập 3:
* Bài 3 Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của hợp chất:
A. latex(C_6H_6)
B. latex(CH_4)
C. latex(C_2H_2)
D. Cả A và B
Bài tập 4:
* Bài 4 Chất hữu cơ nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom là
A. latex(CH_4).
B. latex(C_2H_4).
C.latex(C_2H_2).
D. Cả A và C
Bài tập 5:
* Bài 5 Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của hợp chất:
A. latex(C_6H_6)
B. latex(C_2H_4)
C. latex(C_2H_2)
D. Cả B và C
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Làm lại các BT SGK và làm thêm bài tập số 1, 2,3 trang 47 SBT. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất