Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:46' 18-06-2015
Dung lượng: 651.5 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:46' 18-06-2015
Dung lượng: 651.5 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 19: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I Kiến thức cần nhớ
Phân loại các hợp chất vô cơ:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Phân loại các hợp chất vô cơ Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ Phần bài tập
Bài 1:
II. BÀI TẬP * Bài 1 Để một mẫu NaOH trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra. Khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của NaOH với:
A. Oxi trong không khí
B. Hơi nước trong không khí
C. Cacbon dioxit và oxi trong không khí
D. Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí
E. Cacbon đioxit trong không khí
Bài 2:
II. BÀI TẬP * Bài 2 Hoà tan 9,2 (g) hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ m (g) dung dịch HCl 14,6% Sau phản ứng thu được 1,12 (l) khí (đktc) a. Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính m? c. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng? Giải latex(n_(H_2)=V/(22,4)=(11,2)/(22,4))=0,05 (mol) PT: latex(Mg 2HCl rarr MgCl_2 H_2) (1) latex(MgO 2HCl rarr MgCl_2 H_2O) (2) a. Theo PT (1): latex(n_(Mg) = n_H) = 0,05 (mol) latex(rarr m_(Mg)) = 0,05 . 24 = 1,2 (g) latex(rarr m_(MgO))= 9,2 - 1,2 = 8 (g)= 1,2 (g) latex(%Mg = (1,2)/(9,2).100%) = 13% latex(% MgO = 100% - 13% = 87% hoặc latex(%MgO = (8)/(9,2).100%= 87% Bài 2_tiếp:
II. BÀI TẬP * Bài 2 Giải b. Tính m? latex(n_(MgO) = (8)/(40))= 0,2 (mol) Theo PT (1): latex(n_(HCl) = 2n_(Mg)) =2.0,05=0,1(mol) - Theo PT (2): latex(n_(HCl) = 2n_(MgO)) = 2 . 0,2 = 0,4 (mol) latex(rarr n_(HCl_((1) (2)))) = 0,1 0,4 = 0,5 (mol) latex(rarr m_(HCl)) = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g) latex(rarr m_(dd) = (m_(ct))/(C%).100% =(18,25)/(14,6)).100=125(g) c. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng? Theo PT (1): latex(n_(MgCl)) = 0,05 (mol) Theo PT (2): latex(n_(MgCl)=n_(MgO)) = 0,2 (mol) latex(rarrn_(MgCl_((1) (2))))= 0,05 0,2 = 0,25 (mol) latex(rarr m_(MgCl)) = 0,25 . 95 = 23,75 (g) latex(m_(dd(sau phản ứng)) = m_(hh) m_(HCl) - m_(H_2)) = 9,2 125 - 0,05 . 2 = 134,1 (g) latex(C%_(MgCl_2) =(23,75)/(134,1)).100 = 17,7% Bài 3:
II. BÀI TẬP * Bài 3 Trình bầy phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất bị mất nhãn sau; latex(KOH, HCl, H_2SO_4, Ba(OH)_2, KCl) Giải * Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và trích lấy mẫu thử. - Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt thử vào quỳ Quỳ latex(rarr) xanh: KOH, latex(Ba(OH)_2) (1); Quỳ latex(rarr) đỏ: HCl, latex(H_2SO_4) (2) Quỳ latex(rarr) không chuyển mầu: KCl - Lấy lần lượt các dd ở nhóm 1 nhỏ vào lần lượt ống nghiện chứa dd nhóm 2. - Nếu thấy latex(darr) trắng ở nhóm 2 là latex(H_2SO_4) và chất ở nhóm 1 là latex(Ba(OH)_2) - Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH - Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl Củng cố
Bài 1:
II. BÀI TẬP * Bài 1 Hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất
a. Oxi bazơ ||nước|| latex(rarr) Bazơ b. Oxi bazơ ||axit|| latex(rarr) Muối Nước c. Oxi axit ||nước|| latex(rarr) Axit d. Oxi axit ||latex(bazơ_((dd)))|| latex(rarr) Muối Nước e. Oxi bazơ oxit axit latex(rarr) ||muối|| f. Bazơ ||axit|| latex(rarr) Muối nước g. Bazơ ||oxit axit|| latex(rarr) Muối nước h. Bazơ ||muối|| latex(rarr) Muối Bazơ Bài 2:
II. BÀI TẬP * Bài 2 Hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất
a. Axit ||kim loại|| latex(rarr) muối hidro b. Axit ||bazơ|| latex(rarr) muối nước c. Axit ||oxit bazơ|| latex(rarr) muối nước d. Axit ||muối|| latex(rarr) muối axit e. Muối ||axit|| latex(rarr) axit Muối f. Muối ||bazơ|| latex(rarr) muối bazơ g. Muối ||muối|| latex(rarr) muối muối h. Muối ||kim loại|| latex(rarr) muối kim loại Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học bài và ôn lại kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 19: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I Kiến thức cần nhớ
Phân loại các hợp chất vô cơ:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Phân loại các hợp chất vô cơ Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ Phần bài tập
Bài 1:
II. BÀI TẬP * Bài 1 Để một mẫu NaOH trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra. Khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của NaOH với:
A. Oxi trong không khí
B. Hơi nước trong không khí
C. Cacbon dioxit và oxi trong không khí
D. Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí
E. Cacbon đioxit trong không khí
Bài 2:
II. BÀI TẬP * Bài 2 Hoà tan 9,2 (g) hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ m (g) dung dịch HCl 14,6% Sau phản ứng thu được 1,12 (l) khí (đktc) a. Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính m? c. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng? Giải latex(n_(H_2)=V/(22,4)=(11,2)/(22,4))=0,05 (mol) PT: latex(Mg 2HCl rarr MgCl_2 H_2) (1) latex(MgO 2HCl rarr MgCl_2 H_2O) (2) a. Theo PT (1): latex(n_(Mg) = n_H) = 0,05 (mol) latex(rarr m_(Mg)) = 0,05 . 24 = 1,2 (g) latex(rarr m_(MgO))= 9,2 - 1,2 = 8 (g)= 1,2 (g) latex(%Mg = (1,2)/(9,2).100%) = 13% latex(% MgO = 100% - 13% = 87% hoặc latex(%MgO = (8)/(9,2).100%= 87% Bài 2_tiếp:
II. BÀI TẬP * Bài 2 Giải b. Tính m? latex(n_(MgO) = (8)/(40))= 0,2 (mol) Theo PT (1): latex(n_(HCl) = 2n_(Mg)) =2.0,05=0,1(mol) - Theo PT (2): latex(n_(HCl) = 2n_(MgO)) = 2 . 0,2 = 0,4 (mol) latex(rarr n_(HCl_((1) (2)))) = 0,1 0,4 = 0,5 (mol) latex(rarr m_(HCl)) = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g) latex(rarr m_(dd) = (m_(ct))/(C%).100% =(18,25)/(14,6)).100=125(g) c. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng? Theo PT (1): latex(n_(MgCl)) = 0,05 (mol) Theo PT (2): latex(n_(MgCl)=n_(MgO)) = 0,2 (mol) latex(rarrn_(MgCl_((1) (2))))= 0,05 0,2 = 0,25 (mol) latex(rarr m_(MgCl)) = 0,25 . 95 = 23,75 (g) latex(m_(dd(sau phản ứng)) = m_(hh) m_(HCl) - m_(H_2)) = 9,2 125 - 0,05 . 2 = 134,1 (g) latex(C%_(MgCl_2) =(23,75)/(134,1)).100 = 17,7% Bài 3:
II. BÀI TẬP * Bài 3 Trình bầy phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất bị mất nhãn sau; latex(KOH, HCl, H_2SO_4, Ba(OH)_2, KCl) Giải * Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và trích lấy mẫu thử. - Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt thử vào quỳ Quỳ latex(rarr) xanh: KOH, latex(Ba(OH)_2) (1); Quỳ latex(rarr) đỏ: HCl, latex(H_2SO_4) (2) Quỳ latex(rarr) không chuyển mầu: KCl - Lấy lần lượt các dd ở nhóm 1 nhỏ vào lần lượt ống nghiện chứa dd nhóm 2. - Nếu thấy latex(darr) trắng ở nhóm 2 là latex(H_2SO_4) và chất ở nhóm 1 là latex(Ba(OH)_2) - Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH - Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl Củng cố
Bài 1:
II. BÀI TẬP * Bài 1 Hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất
a. Oxi bazơ ||nước|| latex(rarr) Bazơ b. Oxi bazơ ||axit|| latex(rarr) Muối Nước c. Oxi axit ||nước|| latex(rarr) Axit d. Oxi axit ||latex(bazơ_((dd)))|| latex(rarr) Muối Nước e. Oxi bazơ oxit axit latex(rarr) ||muối|| f. Bazơ ||axit|| latex(rarr) Muối nước g. Bazơ ||oxit axit|| latex(rarr) Muối nước h. Bazơ ||muối|| latex(rarr) Muối Bazơ Bài 2:
II. BÀI TẬP * Bài 2 Hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất
a. Axit ||kim loại|| latex(rarr) muối hidro b. Axit ||bazơ|| latex(rarr) muối nước c. Axit ||oxit bazơ|| latex(rarr) muối nước d. Axit ||muối|| latex(rarr) muối axit e. Muối ||axit|| latex(rarr) axit Muối f. Muối ||bazơ|| latex(rarr) muối bazơ g. Muối ||muối|| latex(rarr) muối muối h. Muối ||kim loại|| latex(rarr) muối kim loại Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học bài và ôn lại kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất