Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 43. Luyện tập chung
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:30' 31-03-2025
Dung lượng: 6.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:30' 31-03-2025
Dung lượng: 6.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 43: LUYỆN TẬP CHUNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 43: LUYỆN TẬP CHUNG
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 1b
Ảnh
Ảnh
0,4 = 40% 0,752 = 75,2% 1,36 = 136% 0,018 = 1,8% 3,9 = 390%
80% = 0,8 8% = 0,08 56% = 0,56 210% = 2,1 0,7% = 0,007
Bài 2
Ảnh
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau: - Tìm thương của a và b. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
a) 3 : 8 = 0,375 = 37,5% b) 3,2 : 8 = 0,4 = 40% c) 20 : 16 = 1,25 = 125% d) 7 : 5 = 1,4 = 140%
Bài 3
Ảnh
Bài giải Tỉ số phần trăm của số học sinh là tình nguyện viên so với toàn thể học sinh khối Năm là: 30 : 150 = 0,2 = 20% Đáp số: 20%
Bài 4
Theo một tổ chức quốc tế về bảo vệ rừng nhiệt đới, trên thế giới có khoảng 14,5 triệu km2 rừng nhiệt đới nguyên sinh. Tuy nhiên, khoảng 34% diện tích rừng đó đã bị phá hủy, chủ yếu do việc khái thác gỗ và chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tính diện tích rừng bị phá hủy.
Ảnh
Bài giải: Diện tích rừng bị phá huỷ là: 14 500 000 × 34% = 4 930 000 (km2) Đáp số: 4 930 000 km2
(Nguồn: https://baochinhphu.vn)
Bài 4
Một người bán hàng chi ra số tiền vốn là 2 000 000 đồng để mua hàng. Sau khi bán hết hàng thì người đó thu được số tiền là 2 200 000 đồng. Hỏi: a) Người bán hàng đó đã được lãi bao nhiêu tiền? b) Tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm của tiền vốn? (Ghi chú: Tiền lãi = Tiền thu được – Tiền vốn)
Ảnh
Bài giải: a) Người bán hàng đó đã được lãi số tiền là: 2 200 000 – 2 000 000 = 200 000 (đồng) b) Tiền lãi bằng số phần trăm của tiền vốn là: 200 000 : 2 000 000 = 0,1 = 10% Đáp số: a) 200 000 đồng b) 10%
Bài 6
Ảnh
Ảnh
Bài giải
Bài giải: a) Người bán hàng đó đã bị lỗ số tiền là: 3 000 000 - 2 850 000 = 150 000 (đồng) b) Tiền lỗ bằng số phần trăm của tiền vốn là: 150 000 : 3 000 000 = 0,05 = 5% Đáp số: a) 150 000 (đồng) b) 5%
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Ảnh
VẬN DỤNG
Ảnh
Bài 7
Ảnh
Bài giải
Bài giải: a) Số tiền gia đình cô Lan đã chi tiêu tất cả vào tháng 8 là: 4 800 000 + 900 000 + 3 000 000 + 600 000 + 1 200 000 + 1 500 000 = 12 000 000 (đồng) b) Gia đình cô Lan đã chi số phần trăm cho tiền ăn là: 4 800 000 : 12 000 000 = 0,4 = 40% Gia đình cô Lan đã chi số phần trăm cho tiền tiết kiệm là: 1 200 000 : 12 000 000 = 0,1 = 10% c) Gia đình cô Lan đã chi bao nhiêu phần trăm cho tiền điện, nước, Internet? Gia đình cô Lan đã chi bao nhiêu phần trăm cho tiền học? Gia đình cô Lan đã chi bao nhiêu phần trăm cho tiền xăng xe, đi lại?
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 43: LUYỆN TẬP CHUNG
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 1b
Ảnh
Ảnh
0,4 = 40% 0,752 = 75,2% 1,36 = 136% 0,018 = 1,8% 3,9 = 390%
80% = 0,8 8% = 0,08 56% = 0,56 210% = 2,1 0,7% = 0,007
Bài 2
Ảnh
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau: - Tìm thương của a và b. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
a) 3 : 8 = 0,375 = 37,5% b) 3,2 : 8 = 0,4 = 40% c) 20 : 16 = 1,25 = 125% d) 7 : 5 = 1,4 = 140%
Bài 3
Ảnh
Bài giải Tỉ số phần trăm của số học sinh là tình nguyện viên so với toàn thể học sinh khối Năm là: 30 : 150 = 0,2 = 20% Đáp số: 20%
Bài 4
Theo một tổ chức quốc tế về bảo vệ rừng nhiệt đới, trên thế giới có khoảng 14,5 triệu km2 rừng nhiệt đới nguyên sinh. Tuy nhiên, khoảng 34% diện tích rừng đó đã bị phá hủy, chủ yếu do việc khái thác gỗ và chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tính diện tích rừng bị phá hủy.
Ảnh
Bài giải: Diện tích rừng bị phá huỷ là: 14 500 000 × 34% = 4 930 000 (km2) Đáp số: 4 930 000 km2
(Nguồn: https://baochinhphu.vn)
Bài 4
Một người bán hàng chi ra số tiền vốn là 2 000 000 đồng để mua hàng. Sau khi bán hết hàng thì người đó thu được số tiền là 2 200 000 đồng. Hỏi: a) Người bán hàng đó đã được lãi bao nhiêu tiền? b) Tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm của tiền vốn? (Ghi chú: Tiền lãi = Tiền thu được – Tiền vốn)
Ảnh
Bài giải: a) Người bán hàng đó đã được lãi số tiền là: 2 200 000 – 2 000 000 = 200 000 (đồng) b) Tiền lãi bằng số phần trăm của tiền vốn là: 200 000 : 2 000 000 = 0,1 = 10% Đáp số: a) 200 000 đồng b) 10%
Bài 6
Ảnh
Ảnh
Bài giải
Bài giải: a) Người bán hàng đó đã bị lỗ số tiền là: 3 000 000 - 2 850 000 = 150 000 (đồng) b) Tiền lỗ bằng số phần trăm của tiền vốn là: 150 000 : 3 000 000 = 0,05 = 5% Đáp số: a) 150 000 (đồng) b) 5%
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Ảnh
VẬN DỤNG
Ảnh
Bài 7
Ảnh
Bài giải
Bài giải: a) Số tiền gia đình cô Lan đã chi tiêu tất cả vào tháng 8 là: 4 800 000 + 900 000 + 3 000 000 + 600 000 + 1 200 000 + 1 500 000 = 12 000 000 (đồng) b) Gia đình cô Lan đã chi số phần trăm cho tiền ăn là: 4 800 000 : 12 000 000 = 0,4 = 40% Gia đình cô Lan đã chi số phần trăm cho tiền tiết kiệm là: 1 200 000 : 12 000 000 = 0,1 = 10% c) Gia đình cô Lan đã chi bao nhiêu phần trăm cho tiền điện, nước, Internet? Gia đình cô Lan đã chi bao nhiêu phần trăm cho tiền học? Gia đình cô Lan đã chi bao nhiêu phần trăm cho tiền xăng xe, đi lại?
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất