Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:55' 17-06-2015
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:55' 17-06-2015
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. NGUỒN LAO ĐỘNG V À DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động: 1. Nguồn lao động
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1. Nguồn lao động Nhận xét về lao động nước ta: Nhận xét về lao động nước ta
Qua ảnh em có nhận xét gì về số lượng lao động ở nước ta? Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta có thêm hơn một triệu lao động. Thuân lợi: Thúc đẩy phát triẻn kinh tế, cung cấp lao động cho các ngành cần nhiều lao động như nông nghiệp, chế biến thuỷ sản,dệt may… Thị trường tiêu thụ lớn Lao động trong các ngành công nghiệp: Lao động trong các ngành công nghiệp
Hình ảnh về chất lượng lao động Lao động trong các ngành công nghiệp cơ khí, xuất khẩu Nhận xét về chất lượng lao động nước ta: Nhận xét về chất lượng lao động nước ta
Nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta. Để nâng chất lượng lao động cần có giải pháp gì? Người lao động VN có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động: Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động
- Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị , nông thôn và theo đào tạo, năm 2003(%) - Em có nhận xét gì về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân? Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động theo thành thị và nông thôn Chất lượng và hạn chế của người lao động nước ta: Chất lượng và hạn chế của người lao động nước ta
- Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. - Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ cao 75,8% tham gia chủ yếu trong sản xuất nông, lâm ,ngư nghiệp, dịch vụ. - Thành thị chiếm 24,2% chủ yếu tham gia: công nghiệp,tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. Em nêu mặt hạn chế của người lao động Việt Nam? Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn, Tác phong công nghiệp kém. Khả năng làm việc độc lập còn yếu. Đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu và yếu 2. Sử dụng lao động: 2. Sử dụng lao động
2. sử dụng lao động Quan sát hình 4.2 em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? Sử dụng lao động: Sử dụng lao động
Trong quá trình đổi mới nền kinh tế đất nước số lao động có việc làm ngày càng tăng -Từ 1991-2003 số lao động trong các ngành kinh tế tăng từ 30,1 triệu lên41,3 triệu người - Cơ cấu sử dụng theo ngành kinh tế thay đổi theo hướng tích cực: Giảm tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp tăng tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
Vấn đề việc làm: Vấn đề việc làm
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM Do đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp nênthiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Thời gian sử dụng lao động ở nông thôn:77,7%(2003) Trong điều kiện kinh tế nước ta chưa phát triển, vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta như thế nào? Nguồn lao động dồi dào, tạo sức ép lớn cho giải quyết việc làm Năm 2005 cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,1% (thành thị 5,3%,nông thôn1,1%) tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1% (thành thị 4,5%, nông thôn 9,3%) Giải quyết việc làm cho người la động: Giải quyết việc làm cho người la động
Nước ta tập trung giải quyết việc làm cho người lao động theo hướng nào? - Phân bố lại dân cư và lao động -Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động - Đa dạng hoá các ngành nghề truyền thống tiểu ,thủ công nghiệp - Mở rộng , đa dạng các loại hình đào tạo, chú trọng đào tạo nghề, nâng cao chất lượng lao động có kỹ thụât cao Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Các hình ảnh cho giải pháp Chính phủ họp thường kỳ có quyết sách phát triển kinh tế III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Chất lượng cuộc sống: Chất lượng cuộc sống
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Chất lượng cuộc sống: Chất lượng cuộc sống
Năm 2005, về HDI: Việt Nam đứng thứ 109 trong tổng số 173 nước và xếp thứ118 về GDP bình quân đầu người. Chất lượng cuộc sống nâng lên Tuổi thọ: Namlà 67,4, nữ là74. Tỉ lệ người biết chữ (15 tuổi trở lên) là 90,3%. Năm học 2006 - 2007 có khoảng 16,2 triệu trẻ em đén trường các cấp Xoá đói giảm nghèo (giảm từ 13,3% năm 1999, xuống 9,96% năm 2002, và 6,9% năm 2004) CỦNG CỐ
Củng cố: Củng cố
Phân tích đặc điểm nguồn lao động ở nước ta? Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi như thế nào? Dựa hình 4.2 nhận xét và giải thích? Củng cố:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. NGUỒN LAO ĐỘNG V À DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động: 1. Nguồn lao động
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1. Nguồn lao động Nhận xét về lao động nước ta: Nhận xét về lao động nước ta
Qua ảnh em có nhận xét gì về số lượng lao động ở nước ta? Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta có thêm hơn một triệu lao động. Thuân lợi: Thúc đẩy phát triẻn kinh tế, cung cấp lao động cho các ngành cần nhiều lao động như nông nghiệp, chế biến thuỷ sản,dệt may… Thị trường tiêu thụ lớn Lao động trong các ngành công nghiệp: Lao động trong các ngành công nghiệp
Hình ảnh về chất lượng lao động Lao động trong các ngành công nghiệp cơ khí, xuất khẩu Nhận xét về chất lượng lao động nước ta: Nhận xét về chất lượng lao động nước ta
Nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta. Để nâng chất lượng lao động cần có giải pháp gì? Người lao động VN có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động: Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động
- Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị , nông thôn và theo đào tạo, năm 2003(%) - Em có nhận xét gì về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân? Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động theo thành thị và nông thôn Chất lượng và hạn chế của người lao động nước ta: Chất lượng và hạn chế của người lao động nước ta
- Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. - Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ cao 75,8% tham gia chủ yếu trong sản xuất nông, lâm ,ngư nghiệp, dịch vụ. - Thành thị chiếm 24,2% chủ yếu tham gia: công nghiệp,tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. Em nêu mặt hạn chế của người lao động Việt Nam? Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn, Tác phong công nghiệp kém. Khả năng làm việc độc lập còn yếu. Đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu và yếu 2. Sử dụng lao động: 2. Sử dụng lao động
2. sử dụng lao động Quan sát hình 4.2 em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? Sử dụng lao động: Sử dụng lao động
Trong quá trình đổi mới nền kinh tế đất nước số lao động có việc làm ngày càng tăng -Từ 1991-2003 số lao động trong các ngành kinh tế tăng từ 30,1 triệu lên41,3 triệu người - Cơ cấu sử dụng theo ngành kinh tế thay đổi theo hướng tích cực: Giảm tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp tăng tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
Vấn đề việc làm: Vấn đề việc làm
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM Do đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp nênthiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Thời gian sử dụng lao động ở nông thôn:77,7%(2003) Trong điều kiện kinh tế nước ta chưa phát triển, vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta như thế nào? Nguồn lao động dồi dào, tạo sức ép lớn cho giải quyết việc làm Năm 2005 cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,1% (thành thị 5,3%,nông thôn1,1%) tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1% (thành thị 4,5%, nông thôn 9,3%) Giải quyết việc làm cho người la động: Giải quyết việc làm cho người la động
Nước ta tập trung giải quyết việc làm cho người lao động theo hướng nào? - Phân bố lại dân cư và lao động -Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động - Đa dạng hoá các ngành nghề truyền thống tiểu ,thủ công nghiệp - Mở rộng , đa dạng các loại hình đào tạo, chú trọng đào tạo nghề, nâng cao chất lượng lao động có kỹ thụât cao Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Các hình ảnh cho giải pháp Chính phủ họp thường kỳ có quyết sách phát triển kinh tế III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Chất lượng cuộc sống: Chất lượng cuộc sống
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Chất lượng cuộc sống: Chất lượng cuộc sống
Năm 2005, về HDI: Việt Nam đứng thứ 109 trong tổng số 173 nước và xếp thứ118 về GDP bình quân đầu người. Chất lượng cuộc sống nâng lên Tuổi thọ: Namlà 67,4, nữ là74. Tỉ lệ người biết chữ (15 tuổi trở lên) là 90,3%. Năm học 2006 - 2007 có khoảng 16,2 triệu trẻ em đén trường các cấp Xoá đói giảm nghèo (giảm từ 13,3% năm 1999, xuống 9,96% năm 2002, và 6,9% năm 2004) CỦNG CỐ
Củng cố: Củng cố
Phân tích đặc điểm nguồn lao động ở nước ta? Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi như thế nào? Dựa hình 4.2 nhận xét và giải thích? Củng cố:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất