Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương II. §2. Hai tam giác bằng nhau

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:45' 24-07-2015
    Dung lượng: 281.5 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU Nhắc lại
    Học sinh 1:
    Chọn câu trả lời đúng
    Trong tam giác vuông hai góc nhọn bù nhau
    Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
    Tổng các góc ngoài của tam giác bằng latex(360^0)
    Tam giác có hai góc ngọn phụ nhau là tam giác vuông
    Nếu tam giác có 3 góc bằng nhau thì độ lớn của mỗi góc bằng latex(45^0)
    Nếu tam giác vuông có một góc bằng latex(45^0) thì góc còn lại cũng bằng latex(45^0)
    Học sinh 2:
    Hình bên, biết DE // AB. Tính giá trị của x ?
    latex(130^0)
    latex(55^0)
    latex(75^0)
    latex(50^0)
    latex(125^0) latex(130^0) Vào bài mới:
    Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các cạnh và các góc của hai tam giác trên? Định nghĩa
    Đo các tam giác:
    Bằng cách chồng hình ta thấy hai tam giác đã cho là bằng nhau. Định nghĩa:
    Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau Hai đỉnh A và A`(B và B`, C và C`) gọi là hai đỉnh tương ứng Hai góc A và A`(B và B`, C và C`) gọi là hai góc tương ứng Hai cạnh AB và A`B`(BC và B`C`, AC và A`C`) gọi là hai cạnh tương ứng Kí hiệu
    Kí hiệu:
    latex(Delta ABC = Delta A`B`C` hArr ) AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C` latex(angle(A) = angle(A`);angle(B) = angle(B`);angle(C) = angle(C`)) Lưu ý: Các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau được viết theo cùng thứ tự Vận dụng:
    Cho hai tam giác ABC và DEF, biết AB = DE, AC = DF, BC = EF latex(angle(A) = angle(D); angle(B) = angle(E); angle(C) = angle(F)). Trong các cách ghi sau cách nào sai?
    latex(Delta ABC = Delta DEF)
    latex(Delta ACB = Delta DFE)
    latex(Delta ACB = Delta EFD)
    latex(Delta BCA = Delta EFD)
    Luyện tập
    Bài tập 1:
    Biết latex(Delta ABC = Delta MNP). Ghép các giá trị cho phù hợp
    Đỉnh A tương ứng với
    Góc N tương ứng với
    Cạnh AC tương ứng với

    Cho hai tam giác bằng nhau như hình vẽ trên. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
    Bài tập 2:
    Cho latex(Delta ABC = Delta DEF), như hình vẽ. Tính số đo góc D, độ dài các cạnh còn lại của tam giác ABC
    latex(angle(D)=60^0), BC = 5, AC = 7
    latex(angle(D)=60^0), BC = 3, AC = 7
    latex(angle(D)=50^0), BC = 3, AC = 7
    latex(angle(D)=60^0), BC = 3, AC = 5
    latex(50^0) F E D C B A 7 3 5 latex(70^0) Bài tập 3:
    Trong cách ghi kí hiệu của hai tam giác bằng nhau trong hình sau cách ghi nào đúng?
    latex(Delta PQR = Delta HRQ)
    latex(Delta RPQ = Delta HRQ)
    latex(Delta QPR = Delta RHQ)
    latex(Delta QPR = Delta HRQ)
    latex(Delta RPQ = Delta QHR)
    Về nhà:
    - Học định nghĩa hai tam giác bằng nhau - Viết chính xác kí hiệu về hai tam giác bằng nhau - Làm bài tập 10, 11, 12 trang 111, 112 SGK
    Avatar

    Bài giảng Hình học 7

     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓