Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương I. §7. Định lí

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:22' 24-07-2015
    Dung lượng: 152.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 13: ĐỊNH LÍ Nhắc lại
    Học sinh 1:
    Cho biết a, b cùng vuông góc với đường thẳng c (xem hình vẽ dưới đây) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng
    2 1 2 1 Học sinh 2:
    M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = 1/2 AB Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong suy luận dưới đây để tính chất trên là đúng.
    Định lí
    Định lí:
    Các tính chất sau được khẳng định là đúng bằng suy luận: - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = latex((AB)/2) - Nếu latex(a _|_ c ; b _|_ c) thì a // b các tính chất trên gọi là các định lí. Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng Định lí gồm 2 phần: Giả thiết và kết luận Giả thiết là điều cho biết trước, Kết luận là điều cần được suy ra Thành phần định lí: " Nếu ............ thì ..........." Giả thiết: phần nằm giữa từ "Nếu " và từ "thì", ghi tắt là GT Kết luận: phần sau từ "thì", ghi tắt là KL Vận dụng 1:
    Hãy ghi GT - KL của các định lí sau: - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = latex((AB)/2) - Nếu latex(a _|_ c ; b _|_ c) thì a // b Giải a) GT: hai góc đối đỉnh KL: hai góc bằng nhau b) GT: M là trung điểm của đoạn thẳng AB KL: MA = MB = latex((AB)/2) c) GT: latex(a _|_ c , b _|_ c) KL: a // b Vận dụng 2:
    a) Chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí: "Hai đường thẳng phận biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau" b) Vẽ hình minh hoạ định lí trên và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. Giải Giả thiết: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba Kết luận: Chúng song song với nhau GT KL a // c b // c a // b Chứng minh
    Ví dụ 1:
    Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận Định lí : Nếu Om và On là hai tia phân giác của hai góc kề bù thì góc mOn là góc vuông GT KL latex(angle(xOz), angle(zOy)) kề bù Om là tia phân giác của latex(angle(xOz)) On là tia phân giác của latex(angle(xOy)) latex(angle(mOn) = 90^0) Chứng minh
    Ví dụ 2:
    Bài toán: Gọi DI là tia phân giác của góc MDN. Gọi EDK là góc đối đỉnh của góc IDM. Chứng minh latex(angle(EDK) = angle(IDM)) I N E M K D KL GT DI là tia phân giác của latex(angle(MDN) latex(angle(EDK)) đối đỉnh với latex(angle(IDM) latex(angle(EDK) = angle(IDM)) Chứng minh: Kéo các từ thích hợp điền vào chỗ trống sau
    Hướng dẫn về nhà
    Kết thúc:
    - Học khái niệm về định lí và chứng minh định lí. - Biết vẽ hình và ghi GT-KL của một định lí. - Xem lại cách chứng minh của các bài tập trong bài học. - Làm bài tập: 49, 50, 51 trong SGK trang 101.
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓