Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:12' 02-07-2015
    Dung lượng: 2.1 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    KIỂM TRA BÀI CŨ
    Câu hỏi 1:
    Câu hỏi 1: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì
    A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
    B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
    C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần
    D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
    Câu hỏi 2:
    Câu hỏi 2: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là
    A. 4A
    B. 3A
    C. 2A
    D. 0,15A
    Câu hỏi 3:
    Câu hỏi 3: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế bằng
    A. 8V
    B. 18V
    C. 24V
    I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
    * Đặt vấn đề:
    - Trong thí nghiệm ở bài trước, dùng một đoạn dây dẫn nhất định, khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua dây dẫn cũng tăng (giảm) theo. - Nếu cùng một hiệu điện thế nhưng thay bằng các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng địên qua dây dẫn có khác nhau hay không? 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây:
    I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây Bảng 1 Kết quả đo/lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ DĐ (mA) 1 2 3 4 5 0 6 9 12 15 0 1,2 1,8 2,4 3,0 Kết quả đo/lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ DĐ (mA) 1 2 3 4 5 2,5 2,0 4,0 5,0 6,0 0,125 0,1 0,2 0,25 0,3 Bảng 2 C1,C2:
    - Dựa vào bảng 1 và 2 tính thương số U/I Bảng 1: latex(U/I): = latex(6/(1,2)) =latex(9/(1,8) = (12)/(2,4) = (15)/(3,0) = 5 Bảng 2: latex(U/I): = latex((2,0)/(0,1)) =latex((2,5)/(0,125)) = latex((5,0)/(0,25)) = latex((6,0)/(0,3)) = 20 Nhận xét: Đối với mỗi dây dẫn như nhau thì thương số latex(U/I) không đổi Đối với mỗi dây dẫn khác nhau thì thương số latex(U/I) khác nhau I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây 2. Điện trở:
    a) Công thức tính điện trở: R=latex(U/I) không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn dẫn đó b) Kí hiệu điện trở của dây dẫn trong sơ đồ mạch điện: Hoặc c) Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là latex((Omega)) Ngoài ra còn dùng các bội số của Ôm như: kilôôm(latex(KOmega)) Kilôômlatex((KOmega)) =1000latex((Omega)) Megaomlatex((MOmega))=1000latex((KOmega))=1000.000latex((Omega)) d) Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 2. Điện trở II. ĐỊNH LUẬT ÔM
    1. Hệ thức định luật:
    II. ĐỊNH LUẬT ÔM 1. Hệ thức của định luật Trong đó: I: cường độ dòng điện , có đơn vị ampe(A) U: hiệu điện thế, có đơn vị Vôn (V) R điện trở của dây có đơn vị ômlatex((Omega)) 2. Phát biểu định luật:
    II. ĐỊNH LUẬT ÔM 2. Phát biểu định luật Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây III. VẬN DỤNG
    Câu 3:
    III. VẬN DỤNG R = 12latex((Omega)) I = 0,5 (A) U= ? Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó: U = I.R = 12.0,5= 6(V) Câu 4:
    U1= U2= U latex(R_2)=3latex(R_1) So sánh: latex(I_1)Và latex(I_2)? III. VẬN DỤNG Theo định luật Ôm ta có Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với địên trở của dây. Vì latex(R_2) > latex(R_1) : 3lần => latex(I_1)> latex(I_2): 3 lần IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
    1. Bài tập 1:
    Bài tập 1: Nội dung định luật Ôm là: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
    A. Tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
    B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây
    C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
    D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây
    2. Bài tập 2:
    Bài tập 2: Hệ thức của định luật Ôm là:
    A. I=U.R
    B. I=latex(U/R)
    C. I=latex(R/U)
    D. R=latex(U/I)
    3. Bài tập 3:
    Bài tập 3: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: Điện trở của dây dẫn là một đại lượng
    A. Không đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định.
    B. Thay đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định.
    C. Phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
    D. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây dẫn.
    V. DẶN DÒ
    1. Hướng dẫn về nhà:
    Học thuộc ghi nhớ bài Làm bài tập 2.2; 2.4; 2.6 SBT trang 6;7 Chuẩn bị phiêu thực hành Đọc mục có thể em chưa biết 2. Cảm ơn:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓