Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2. Dân số và gia tăng dân số

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 08h:46' 17-06-2015
    Dung lượng: 19.6 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    I. SỐ DÂN
    Số dân: Số dân
    I. SỐ DÂN Năm 2002 dân số nước ta là bao nhiêu? Năm 2002 : 79,7 triệu người Đến năm 2009 số dân nước ta khoảng bao nhiêu? Năm 2009 : 85,7 triệu người Nước ta đứng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số ? Điều đó nói lên đặc điểm gì của dân số nước ta? Diện tích: thứ 58 Dân số: thứ 3 ĐNÁ, 14 thế giới Là một nước đông dân. II. GIA TĂNG DÂN SỐ
    1. Biểu đồ biến đổi dân số nước ta: Gia tăng dân số
    Quan sát H2.1, nêu nhận xét về tình hình biến đổi dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ? * Gia tăng dân số: Gia tăng dân số
    - Năm 2002 : 79,7 triệu người. - Năm 2009 : 85,7 triệu người. => Việt Nam là nước đông dân (Đứng thứ 3 Đông Nam Á và 14 thế giới) - Dân số nước ta tăng nhanh, cuối những năm 50 có hiện tượng bùng nổ dân số. - Hiện nay tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm (tuy nhiên vẫn tăng 1 triệu người/năm). II. GIA TĂNG DÂN SỐ 2. Quan sát bảng và trả lời câu hỏi: Quan sát bảng và trả lời câu hỏi
    QS bảng 2.1, xác định vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất, thấp nhất. Các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn trung bình cả nước. Trung du và miền núi Bắc Bộ: Cả nước Thành thị Nông thôn - Tây Bắc - Đông Bắc Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long * Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    * Dân số đông: Dân số đông
    * Phim tư liệu: Phim tư liệu
    III. CƠ CẤU DÂN SỐ
    1. Theo giới tính: Theo giới tính
    Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999. Từ 0 – 14t: Nam thường cao hơn nữ. Từ 15t trở lên: Nữ thường cao hơn nam. III. CƠ CẤU DÂN SỐ 1. Theo giới tính * Theo giới tính: Theo giới tính
    Cho biết tỉ số giới tính là gì? Là số nam so với 100 nữ Tỉ số giới tính thay đổi do những nguyên nhân nào? Do chiến tranh. Hiện tượng chuyển cư. Tỉ số giới tính của nước ta hiện nay như thế nào? Mất cân đối giữa nam và nữ III. CƠ CẤU DÂN SỐ 1. Theo giới tính * Theo giới tính: Theo giới tính
    - Tỉ số giới tính là số nam so với 100 nữ. - Tỉ số giới tính đang dần mất cân đối (hiện nay 115 nam/100 nữ). Theo độ tuổi nước ta được coi là có kết cấu dân số như thế nào? Có kết cấu dân số trẻ. Nhận xét về cơ cấu theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999. Cơ cấu theo nhóm tuổi đang có sự thay đổi. III. CƠ CẤU DÂN SỐ 1. Theo giới tính 2. Theo độ tuổi: Theo độ tuổi
    - Cơ cấu theo độ tuổi đang có sự thay đổi. - Độ tuổi 0 – 14t giảm. - Độ tuổi từ 15 trở lên tăng. III. CƠ CẤU DÂN SỐ 2. Theo độ tuổi IV. CỦNG CỐ
    1. Bài tập 1: Bài tập 1
    2. Bài tập 2: Bài tập 2
    3. Bài tập 3: Bài tập 3
    Bài tập 3: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam thời kỳ 1979- 1999 có sự thay đổi:
    a. Tỉ lệ trẻ em giảm dần
    b. Trẻ em chiếm tỉ lệ thấp.
    c. Người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp.
    d. Tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
    V. DẶN DÒ
    1. Hướng dẫn học bài:
    Hướng dẫn học bài Học bài theo SGK, vở ghi và trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc thêm phần có thể Đọc và chuẩn bị bài sau: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư 2. Chào tạm biệt:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓