Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 12. Công suất điện

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:31' 02-07-2015
    Dung lượng: 677.1 KB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi 1:
    Câu hỏi 1: Mắc nối tiếp biến trở con chạy vào mạch điện bằng hai trong ba chốt A, B và N trên biến trở. Giải thích nào sau đây là đúng?
    A. Chốt A và B, khi đó biến trở có thể làm thay đổi chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua.
    B. Chốt B và N, khi đó biến trở có thể làm thay đổi chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua.
    Câu hỏi 2:
    Câu hỏi 2: Các điện trở dùng trong kĩ thuật ( các mạch điện của rađio, tivi )
    A. Có kích thước lớn để có trị số lớn.
    B. Được chế tạo bằng một lớp than mỏng phủ ngoài một lõi cách điện.
    C. Có trị số được thể hiện bằng năm vòng màu sơn trên điện trở.
    D. Có kích thước rất nhỏ nên có trị số rất nhỏ.
    Công suất định mức
    Đặt vấn đề:
    - Khi sử dụng quạt điện, có quạt chạy mạnh đèn chạy yếu, ngay cả khi các quạt này được dùng với cùng một hiệu điện thế.Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện … cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. - Căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh ,yếu khác nhau này? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta hiểu được? Công suất định mức:
    I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện a, Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện… - Đọc các số vôn và số oát trên các dụng cụ sau: C1:
    Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng. a) b) Hình 12.1 Trả lời: b/ Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng. Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn. I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện C2:
    Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào? Trả lời: Oát là ký hiệu đơn vị đo công suất 1W=1J/1s I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện Ý nghĩa của công suất:
    I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện - Hãy nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ là HĐT định mức ( Uđm) đặt vào dụng cụ này, nếu vượt quá HĐT này thì dụng cụ đó sẽ bị hỏng. - Hãy nêu Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện? Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức (P đm) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ đó khi nó hoạt động bình thường. Bảng công suất:
    Bảng 1 Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng Dụng cụ điện Bóng đèn pin Bóng đèn thắp sáng ở gia đình Quạt điện Tivi Bàn là Nồi cơm điện 15 - 200 25 - 100 60 - 160 250 - 1000 300 - 1000 1 Công suất (W) 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: C3:
    Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết: Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào đèn có công suất lớn hơn ? Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn ? Trả lời: Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì công suất lớn hơn . Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nóng ít bếp có công suất nhỏ hơn . 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: Thí nghiệm tính công suất điện
    Tính công suất:
    II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN 1. Thí nghiệm a. Mắc mạch điện như sơ đồ hình 12.2 với bóng đèn thứ nhất có ghi 6V- 5W. Đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế đúng bằng số chỉ ghi trên bóng đèn, khi đó ampe kế có số chỉ như được ghi trong bảng 2. Hình 12.2 b.Làm tương tự với bóng đèn thứ hai có ghi 6V-3W thì thu được kết quả ghi trong bảng 2 Thí nghiệm 6v-5:
    a,Với Đ1 6V-5W 1. Thí nghiệm II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN Thí nghiệm 6v-3w:
    b, Với Đ2 (6V- 3W) 1. Thí nghiệm II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN Bảng 2:
    Bảng 2: 0,82 0,51 1. Thí nghiệm II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN C4:
    Từ số liệu bảng 2, tính tích U.I đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó bỏ qua sai số của các phép đo. Trả lời: Đèn1:U.I=6.0,82=4,92≈5W Đèn2:U.I= 6.0,51=3,06≈3W 1. Thí nghiệm II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN Công thức tính Công Suất
    Công thức thính công suất điện:
    2. Công thức tính công suất điện Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó: P=U.I P : công suất điện của đoạn mạch (W) U: HĐT giữa hai đầu đoạn mạch (V) I: CĐDĐ trong đoạn mạch (A) 1W = 1V.1A 1 kW = 1 000 W 1 MW = 1 000 000 W II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN C5:
    Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức P =latex(I_2.R = U_2/ R Trả lời: Ta có từ công thức P =U.I (1) Mặt khác theo định luật ôm U= I.R (2) Tương tự ta có theo đl ôm I = latex(U/R) (3) Thay (2) vào (1) ta được P =I.R.I= latex(I^2.R) Hay P = latex(I^2.R Thay (3) vào (1) ta được P = U. latex(U/R) = latex((U^2)/R) Hay P = latex((U^2)/ R) II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN 2. Công thức tính công suất điện Vận dụng
    C6:
    Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W. a/ Nêu ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn? b/Tính CĐDĐ qua đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường. c/ Có thể sử dụng cầu chì 0,5A cho đèn này được không? Vì sao? d/ Mắc đèn này vào mạng điện có HĐT 110V. Tính điện trở và công suất tiêu thụ của đèn khi đó? III. VẬN DỤNG Trả lời: Tóm tắt : Bóng đèn : 220V- 75W ) Tính I = ? ; R = ? Khi đèn sáng bình thường ) Có thể dùng cầu chì loại 0,5 A cho bóng không? Vì sao? - Khi đèn sáng bình thường thì U = Uđm = 220V và khi đó bóng đèn hoạt động đúng với công suất là 75W. Ta có từ công thứ P = UI => I = latex(P /U) thay số I = latex((75W)/(220V))= 0,341A Từ công thức I = latex(U/R) => R = latex(U/I) thay số R = latex((220) /(0,341)) = 645Ω . - Có thể dùng cầu chì 0,5A. vì nó bảo đảm cho đèn hoạt động bình thường và nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch. C7:
    Khi mắc một bóng đèn HĐT 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất của đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó. Trả lời: Công suất của bóng đèn khi cường độ 0,4A là: P=U.I=12.0,4=4,8W Điện trở của bóng đèn khi cường độ 0,4A là: R=latex((U^2)/P=122 /(4,8)) = 30 Ω III. VẬN DỤNG Củng cố và dặn dò
    Bài tập 1:
    Bài tập 1: Một bóng đèn có công suất định mức 110W và cường độ dòng điện định mức 0,5A. Để đèn sáng bình thường ta mắc nó vào hiệu điện thế.
    A. 110V.
    B. 120V.
    C. 220V.
    D. 240V.
    Bài tập 2:
    Bài tập 2:Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W) . Số oát này có ý nghĩa là:
    A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những HĐT nhỏ hơn 220V.
    B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với HĐT 220V.
    C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng đúng HĐT 220V.
    D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong 1 giờ khi nó được sử dụng đúng HĐT 220V
    Ghi nhớ:
    GHI NHỚ - Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất của dụng cụ này khi đó hoạt động bình thường. - Công suất của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó: P=UI Dặn dò:
    DẶN DÒ - Học thuộc các công thức tính công suất và phần ghi nhớ trang 36.SGK. - Làm bài tập 12.1 - 12.5 SBT. - Đọc mục “Có thể em chưa biết
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓