Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bàl 58. Tổng kết chương III : Quang học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:45' 02-07-2015
Dung lượng: 969.8 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:45' 02-07-2015
Dung lượng: 969.8 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 63: TỔNG KẾT CHƯƠNG III_QUANG HỌC Khúc xạ ánh sáng và thấu kính
C1:
I. TỰ KIỂM TRA Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước chếch 30 độ so với mặt nước. a. Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì? b. Góc tới bằng 60 độ thì góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 60 độ? Giải a. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ. b. Góc khúc xạ nhỏ hơn latex(60^0) C2:
I. TỰ KIỂM TRA Nêu 2 đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ. Giải Phìa rìa mỏng hơn ở giữa. Chùm tia sáng song song tới thấu kính sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm. C3, C4:
I. TỰ KIỂM TRA Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ hình dưới. Giải Cách dựng: Dùng 2 trong 3 tia đặc biệt xuất phát ra từ điểm B Chẳng hạn tia song song với trục chính và tia qua quang tâm. C5, C6:
I. TỰ KIỂM TRA Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính gì? Giải Thấu kính phân kỳ Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 40cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật ở xa nhất cách xa mắt bao nhiêu? Giải - Khi đeo kính, vật ở xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ sẽ cho ảnh ở tiêu cự của kính cũng là điểm cực viễn của mắt. Vậy khi không đeo kính người ấy có thể nhìn rõ được vật ở xa nhất là 40cm, diểm này là điểm cực viễn của mắt. C7, C8:
I. TỰ KIỂM TRA Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính đó như thế nào? Giải Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính hội tụ? Tiêu cự của kính đó ngắn, trong khoảng từ 5 đến 10 cm. Giới hạn xa nhất và gần nhất trong khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là những điểm gì? Giải Giới hạn xa nhất và gần nhất trong khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là điểm cực cận và điểm cực viễn. Máy ảnh và mắt
C9:
I. TỰ KIỂM TRA Nêu hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Kính cận là loại thấu kính gì? Giải - Hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị là: Không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Khi đọc sách phải đặt sách thật gần mắt mới nhìn thấy rõ chữ. - Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở xa mắt. - Kính cận là loại thấu kính phân kỳ C10, C11:
I. TỰ KIỂM TRA Kính lúp là dụng cụ dùng để làm gì? Đó là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì? Giải - Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát các vật rất nhỏ. Đó là loại thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn trong khoảng 25 cm. Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào? Giải Để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào ta cho chùm sáng đó đi qua một lăng kính, màu của các chùm sáng ló ra khỏi lăng kính cho ta biết chùm sáng có những ánh sáng màu nào. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
C12:
I. TỰ KIỂM TRA Làm thế nào để trộn hai ánh sáng có màu khác nhau? Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được có phải là một trong hai màu ban đầu hay không? Giải Để trộn hai ánh sáng có màu khác nhau ta có thể chiếu hai chùm ánh sáng màu đó lên cùng một vị trí trên một màn ảnh Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được khác với hai màu ban đầu. C13, C14:
I. TỰ KIỂM TRA Chiếu ánh sáng đỏ vào 1 tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay bằng tờ giấy xanh ta thấy tờ giấy có màu gì? Giải Chiếu ánh sáng đỏ vào 1 tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu đỏ. Nếu thay bằng tờ giấy xanh ta thấy tờ giấy tối tức là gần như màu đen. Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào các ruộng muối rồi phơi nắng. Người ta đã sử dụng tác dụng gì của ánh sáng? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì ở nước biển. Giải Để sản xuất muối, người ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng, tác dụng này gây ra hiện tượng làm nước biển trên các ruộng muối bốc hơi để lại muối. C15:
I. TỰ KIỂM TRA a. Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ ta thấy ánh sáng có màu gì? Giải a. Ta thấy ánh sáng có màu đỏ. b. Nhìn ngọn đèn đó qua một kính lọc màu lam ta thấy ánh sáng có màu gì? c. Chắp 2 kính lọc đó lại với nhau và nhìn ngọn đèn ta thấy ánh sáng màu đỏ sẩm. Đó có phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam hay không? Tại sao? b. Màu lam. c. Đó không phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam. Màu đỏ sẩm là màu thu được còn lại khi chùm sáng trắng đã qua 2 tấm lọc đỏ và lam C16:
I. TỰ KIỂM TRA Một nhà trồng các loại cây cảnh dưới một giàn hoa rậm rạp. Các cây cảnh bị còi cọc đi rồi chết. Hiện tượng này cho thấy tầm quang trọng của tác dụng gì của ánh sáng mặt trời. Tại sao? Giải Các cây cảnh bị còi cọc vì thiếu ánh sáng mặt trời chiếu vào, vì vậy không có ánh sáng để gây ra tác dụng sinh học (quang hợp cây xanh) để duy trì sự sống của cây. Vận dụng phần quang hình
C17:
II. VẬN DỤNG Bạn Lan chiếu 1 tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo góc tới với góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là Lan thu được.
A. Góc tới bằng latex(40^0)30’, góc khúc xạ bằng latex(60^0) .
B. Góc tới bằng latex(60^0), góc khúc xạ bằng latex(40^0)30’.
C. Góc tới bằng latex(90^0), góc khúc xạ bằng latex(0^0)
D. Góc tới bằng latex(0^0), góc khúc xạ bằng latex(90^0).
C18:
II. VẬN DỤNG Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Thấu kính có tiêu cự 15cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. Ảnh thật, cách thấu kính 60cm.
B. Ảnh ảo, cách thấu kính 60cm.
C. Ảnh thật, cách thấu kính 30cm.
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30cm.
C19:
II. VẬN DỤNG Bác Hoàng, bác Liên và bác Sơn đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25cm trở ra. Bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào bình thường?
A. Mắt bác Hoàng cận, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn lão.
B. Mắt bác Hoàng lão, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn cận.
C. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên cận, mắt bác Sơn lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên lão, mắt bác Sơn cận.
Vận dụng ánh sáng trắng và ánh sáng màu
C21:
II. VẬN DỤNG Một vật sáng AB có dạng mũi tên được dặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. a. Vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. b. Đó là ảnh thật hay ảo, cách thấu kính bao nhiêu. Giải a. => A`B` là ảnh ảo C21_b:
II. VẬN DỤNG Một vật sáng AB có dạng mũi tên được dặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Đó là ảnh thật hay ảo, cách thấu kính bao nhiêu.
A. Ảnh ảo, cách thấu kính 20cm.
B. Ảnh thật, cách thấu kính 10cm
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 10cm.
D. Ảnh thật, cách thấu kính 20cm.
Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Vật kính của một máy ảnh là một TKHT có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao 40cm đặt cách máy 1,2m. a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỷ lệ). b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim. Giải a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỷ lệ). Bài tập 1_b:
Bài 1: b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim. Tóm tắt OF = 8cm; AB = 40cm; OA = 120cm; A’B’= ? Giải latex(DeltaOAB) đồng dạng latex(DeltaOA`B`) latex((AB)/(A`B`)) = latex((AO)/(A`O)) latex(rArr (40)/(A`B`) = (120)/(A`O)) (1) latex(DeltaOIF`) đồng dạng latex(DeltaA`B`F`) và có OI = AB Nên latex((AB)/(A`B`) = (OI)/(A`B`) = (OF`)/(OA` - OF`) latex((40)/(A`B`) = (8)/(OA`- 8)) (2) Từ (1) và (2) ta có:latex((120)/(OA`) = (8)/(OA` - 8)) suy ra OA` = latex((60)/(7)) cm Thay vào (1) ta tính được A`B` latex(~~) 2,86cm. Vậy độ cao ảnh là 2,86 cm Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học thuộc ghi nhớ của bài. - Làm bài tập phần còn lại SGK trang 151-152 SGK. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 63: TỔNG KẾT CHƯƠNG III_QUANG HỌC Khúc xạ ánh sáng và thấu kính
C1:
I. TỰ KIỂM TRA Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước chếch 30 độ so với mặt nước. a. Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì? b. Góc tới bằng 60 độ thì góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 60 độ? Giải a. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ. b. Góc khúc xạ nhỏ hơn latex(60^0) C2:
I. TỰ KIỂM TRA Nêu 2 đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ. Giải Phìa rìa mỏng hơn ở giữa. Chùm tia sáng song song tới thấu kính sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm. C3, C4:
I. TỰ KIỂM TRA Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ hình dưới. Giải Cách dựng: Dùng 2 trong 3 tia đặc biệt xuất phát ra từ điểm B Chẳng hạn tia song song với trục chính và tia qua quang tâm. C5, C6:
I. TỰ KIỂM TRA Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính gì? Giải Thấu kính phân kỳ Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 40cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật ở xa nhất cách xa mắt bao nhiêu? Giải - Khi đeo kính, vật ở xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ sẽ cho ảnh ở tiêu cự của kính cũng là điểm cực viễn của mắt. Vậy khi không đeo kính người ấy có thể nhìn rõ được vật ở xa nhất là 40cm, diểm này là điểm cực viễn của mắt. C7, C8:
I. TỰ KIỂM TRA Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính đó như thế nào? Giải Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính hội tụ? Tiêu cự của kính đó ngắn, trong khoảng từ 5 đến 10 cm. Giới hạn xa nhất và gần nhất trong khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là những điểm gì? Giải Giới hạn xa nhất và gần nhất trong khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là điểm cực cận và điểm cực viễn. Máy ảnh và mắt
C9:
I. TỰ KIỂM TRA Nêu hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Kính cận là loại thấu kính gì? Giải - Hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị là: Không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Khi đọc sách phải đặt sách thật gần mắt mới nhìn thấy rõ chữ. - Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở xa mắt. - Kính cận là loại thấu kính phân kỳ C10, C11:
I. TỰ KIỂM TRA Kính lúp là dụng cụ dùng để làm gì? Đó là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì? Giải - Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát các vật rất nhỏ. Đó là loại thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn trong khoảng 25 cm. Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào? Giải Để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào ta cho chùm sáng đó đi qua một lăng kính, màu của các chùm sáng ló ra khỏi lăng kính cho ta biết chùm sáng có những ánh sáng màu nào. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
C12:
I. TỰ KIỂM TRA Làm thế nào để trộn hai ánh sáng có màu khác nhau? Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được có phải là một trong hai màu ban đầu hay không? Giải Để trộn hai ánh sáng có màu khác nhau ta có thể chiếu hai chùm ánh sáng màu đó lên cùng một vị trí trên một màn ảnh Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được khác với hai màu ban đầu. C13, C14:
I. TỰ KIỂM TRA Chiếu ánh sáng đỏ vào 1 tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay bằng tờ giấy xanh ta thấy tờ giấy có màu gì? Giải Chiếu ánh sáng đỏ vào 1 tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu đỏ. Nếu thay bằng tờ giấy xanh ta thấy tờ giấy tối tức là gần như màu đen. Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào các ruộng muối rồi phơi nắng. Người ta đã sử dụng tác dụng gì của ánh sáng? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì ở nước biển. Giải Để sản xuất muối, người ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng, tác dụng này gây ra hiện tượng làm nước biển trên các ruộng muối bốc hơi để lại muối. C15:
I. TỰ KIỂM TRA a. Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ ta thấy ánh sáng có màu gì? Giải a. Ta thấy ánh sáng có màu đỏ. b. Nhìn ngọn đèn đó qua một kính lọc màu lam ta thấy ánh sáng có màu gì? c. Chắp 2 kính lọc đó lại với nhau và nhìn ngọn đèn ta thấy ánh sáng màu đỏ sẩm. Đó có phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam hay không? Tại sao? b. Màu lam. c. Đó không phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam. Màu đỏ sẩm là màu thu được còn lại khi chùm sáng trắng đã qua 2 tấm lọc đỏ và lam C16:
I. TỰ KIỂM TRA Một nhà trồng các loại cây cảnh dưới một giàn hoa rậm rạp. Các cây cảnh bị còi cọc đi rồi chết. Hiện tượng này cho thấy tầm quang trọng của tác dụng gì của ánh sáng mặt trời. Tại sao? Giải Các cây cảnh bị còi cọc vì thiếu ánh sáng mặt trời chiếu vào, vì vậy không có ánh sáng để gây ra tác dụng sinh học (quang hợp cây xanh) để duy trì sự sống của cây. Vận dụng phần quang hình
C17:
II. VẬN DỤNG Bạn Lan chiếu 1 tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo góc tới với góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là Lan thu được.
A. Góc tới bằng latex(40^0)30’, góc khúc xạ bằng latex(60^0) .
B. Góc tới bằng latex(60^0), góc khúc xạ bằng latex(40^0)30’.
C. Góc tới bằng latex(90^0), góc khúc xạ bằng latex(0^0)
D. Góc tới bằng latex(0^0), góc khúc xạ bằng latex(90^0).
C18:
II. VẬN DỤNG Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Thấu kính có tiêu cự 15cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. Ảnh thật, cách thấu kính 60cm.
B. Ảnh ảo, cách thấu kính 60cm.
C. Ảnh thật, cách thấu kính 30cm.
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30cm.
C19:
II. VẬN DỤNG Bác Hoàng, bác Liên và bác Sơn đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25cm trở ra. Bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào bình thường?
A. Mắt bác Hoàng cận, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn lão.
B. Mắt bác Hoàng lão, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn cận.
C. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên cận, mắt bác Sơn lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên lão, mắt bác Sơn cận.
Vận dụng ánh sáng trắng và ánh sáng màu
C21:
II. VẬN DỤNG Một vật sáng AB có dạng mũi tên được dặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. a. Vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. b. Đó là ảnh thật hay ảo, cách thấu kính bao nhiêu. Giải a. => A`B` là ảnh ảo C21_b:
II. VẬN DỤNG Một vật sáng AB có dạng mũi tên được dặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Đó là ảnh thật hay ảo, cách thấu kính bao nhiêu.
A. Ảnh ảo, cách thấu kính 20cm.
B. Ảnh thật, cách thấu kính 10cm
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 10cm.
D. Ảnh thật, cách thấu kính 20cm.
Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Vật kính của một máy ảnh là một TKHT có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao 40cm đặt cách máy 1,2m. a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỷ lệ). b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim. Giải a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỷ lệ). Bài tập 1_b:
Bài 1: b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim. Tóm tắt OF = 8cm; AB = 40cm; OA = 120cm; A’B’= ? Giải latex(DeltaOAB) đồng dạng latex(DeltaOA`B`) latex((AB)/(A`B`)) = latex((AO)/(A`O)) latex(rArr (40)/(A`B`) = (120)/(A`O)) (1) latex(DeltaOIF`) đồng dạng latex(DeltaA`B`F`) và có OI = AB Nên latex((AB)/(A`B`) = (OI)/(A`B`) = (OF`)/(OA` - OF`) latex((40)/(A`B`) = (8)/(OA`- 8)) (2) Từ (1) và (2) ta có:latex((120)/(OA`) = (8)/(OA` - 8)) suy ra OA` = latex((60)/(7)) cm Thay vào (1) ta tính được A`B` latex(~~) 2,86cm. Vậy độ cao ảnh là 2,86 cm Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học thuộc ghi nhớ của bài. - Làm bài tập phần còn lại SGK trang 151-152 SGK. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất