Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:16' 02-07-2015
Dung lượng: 433.2 KB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:16' 02-07-2015
Dung lượng: 433.2 KB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
A. Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. Càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn
C. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua nó là 100mA. Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó
A. 25mA.
B. 120mA.
C. 500mA.
Nội dung
Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về mạch điện gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp Bài tập 1:
Bài 1: Tóm tắt: latex(R_1 = 5(Omega)) K đóng. Vôn kế chỉ U = 6V. Ampe kế chỉ I = 0,5A. a) latex(R_(tđ)) = ? b) latex(R_2) = ? Giải cách 1 a) Vôn kế chỉ 6V => latex(U_(AB)) = 6V Áp dụng công thức tính điện trở: latex(R_(tđ)) = latex(U/I) = latex(6/(0,5)) = 12 (latex(Omega)) b) Theo đoạn mạch nối tiếp có: latex(R_(tđ)) = latex(R_1) latex(R_2) => latex(R_2) = latex(R_(tđ)) - latex(R_2) = 12 – 5 = 7 (latex(Omega)) Bài tập 1 cách 2:
Bài 1: Tóm tắt: latex(R_1 = 5(Omega) K đóng. Vôn kế chỉ U = 6V. Ampe kế chỉ I = 0,5A. a) latex(R_(tđ)) = ? b) latex(R_2) = ? Giải cách 2 a) Từ hệ thức định luật Ôm: I = latex(U/R) latex(rArr) latex(R_tđ) = latex(U /R = 6/(0,5)) = 12 latex((Omega)) b) Theo đoạn mạch nối tiếp: latex(I_1) = latex(I_2) = I = 0,5 A => latex(U_1) = I.latex(R_1) = 0,5.5 = 2,5 (V) => latex(U_2) = U – latex(U_1) = 6 – 2,5 = 3,5 (V) Theo công thức tính điện trở: latex(R_2) = latex((U_2)/I = (3,5)/(0,5)) = 7 latex((Omega)) Bài tập 2:
Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: latex(R_1) = 10latex((Omega)) latex(A_1) chỉ latex(I_1) = 1,2 A A chỉ I = 1,8 A a, Tính latex(U_(AB)) = ? b, Tính latex(R_2) = ? Giải a, Theo đoạn mạch song song có: latex(U_1) = latex(U_2) = latex(U_(AB)) Mà latex(U_1) = latex(I_1.R_1) = 1,2 x 10 = 12 (V) => latex(U_(AB)) = 12 (V) b) Áp dụng công thức điện trở: latex(R_2) = latex((U_2)/(I_2)) Với latex(I_2) = I – latex(I_1) = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A) => latex(R_2) = latex((12)/(0,6)) = 20latex((Omega)) Bài tập 3:
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: latex(R_1) = 15 latex((Omega)) latex(R_2) = latex(R_3) = 30 latex((Omega)) latex(U_(AB)) = 12V a) Tính latex(R_(AB)) = ? b) Tính latex(I_1), latex(I_2), latex(I_3) = ? Giải a, Phân tích mạch điện ta có: latex(R_1) nt (latex(R_2) // latex(R_3)) Theo đoạn mạch song song có: latex(R_(MN)) = latex((R_2.R_3)/(R_2 R_3)) =latex((30.30)/(30 30))= 15latex((Omega)) Theo đoạn mạch nối tiếp: latex(R_(AB)) = latex(R_1) latex(R_(MN) = 15 15 = 30 (Omega) Bài tập 3 câu b:
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: latex(R_1) = 15latex((Omega)) latex(R_2) = latex(R_3) = 30latex((Omega)) latex(U_(AB)) = 12V a) Tính latex(R_(AB)) = ? b) Tính latex(I_1), latex(I_2), latex(I_3) = ? Giải b, Theo đoạn mạch nối tiếp và định luật Ôm: latex(I_1) = latex(I_C) = latex(U/(R_(AB))) = latex(12/30) = 0,4 (A) Theo đoạn mạch song song: latex(U_2) = latex(U_3) và latex(R_2) = latex(R_3) => latex(I_2) = latex(I_3) = latex((I_1)/2)= latex((0,4)/2) = 0,2 (A) Bài tập 3 câu b cách 2:
Bài 3: Giải Cách 2 câu b latex(R_(23)) = latex((R_2)/2) = latex((30)/2) = 15latex(Omega)) Ta thấy latex(R_1) = latex(R_(23)) và latex(I_1) = latex(I_(23)) => latex(U_1) = latex(U_(23)) = latex((U_(AB))/2) = latex((12)/2) = 6 (V) => latex(I_1 = (U_1)/(R_1) = 6/(15)) = 0,4 (V) => latex(I_2 = I_3 = (I_1)/2) = 0,2 (A) => latex(I_2 = I_3 = (I_1)/2 = (0,4)/2) = 0,2 (A) Cho mạch điện như hình vẽ: latex(R_1) = 15latex((Omega)) latex(R_2) = latex(R_3) = 30latex((Omega)) latex(U_(AB)) = 12V a) Tính latex(R_(AB)) = ? b) Tính latex(I_1), latex(I_2), latex(I_3) = ? Củng cố kiến thức
Bài tập 1:
Bài tập 1:Đặt một hiệu điện thế U = 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết R1 = 2R2.
A. latex(R_1) = 72Ω và latex(R_2) = 36Ω.
B. latex(R_1) = 36Ω và latex(R_2) = 18Ω.
C. latex(R_1) = 18Ω và latex(R_2) = 9Ω.
D. latex(R_1) = 9Ω và latex(R_2) = 4,5Ω.
Bài tập 2:
Bài tập 2: Có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 75V. Biết R1 = 2R2, cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2,5A. Giá trị của các điện trở điện trở R1, R2 lần lượt
A. latex(R_1) = 40Ω, latex(R_2) = 20Ω
B. latex(R_1) = 30Ω, latex(R_2) = 15Ω.
C. latex(R_1) = 20Ω, latex(R_2) = 10Ω.
D. latex(R_1) = 90Ω, latex(R_2) = 45Ω.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
- Học sinh làm bài tập 6.1 đến 6.5. - Học sinh đọc bài mới cho tiết 7. Kết thúc bài giảng:
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY!!!
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
A. Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. Càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn
C. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua nó là 100mA. Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó
A. 25mA.
B. 120mA.
C. 500mA.
Nội dung
Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về mạch điện gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp Bài tập 1:
Bài 1: Tóm tắt: latex(R_1 = 5(Omega)) K đóng. Vôn kế chỉ U = 6V. Ampe kế chỉ I = 0,5A. a) latex(R_(tđ)) = ? b) latex(R_2) = ? Giải cách 1 a) Vôn kế chỉ 6V => latex(U_(AB)) = 6V Áp dụng công thức tính điện trở: latex(R_(tđ)) = latex(U/I) = latex(6/(0,5)) = 12 (latex(Omega)) b) Theo đoạn mạch nối tiếp có: latex(R_(tđ)) = latex(R_1) latex(R_2) => latex(R_2) = latex(R_(tđ)) - latex(R_2) = 12 – 5 = 7 (latex(Omega)) Bài tập 1 cách 2:
Bài 1: Tóm tắt: latex(R_1 = 5(Omega) K đóng. Vôn kế chỉ U = 6V. Ampe kế chỉ I = 0,5A. a) latex(R_(tđ)) = ? b) latex(R_2) = ? Giải cách 2 a) Từ hệ thức định luật Ôm: I = latex(U/R) latex(rArr) latex(R_tđ) = latex(U /R = 6/(0,5)) = 12 latex((Omega)) b) Theo đoạn mạch nối tiếp: latex(I_1) = latex(I_2) = I = 0,5 A => latex(U_1) = I.latex(R_1) = 0,5.5 = 2,5 (V) => latex(U_2) = U – latex(U_1) = 6 – 2,5 = 3,5 (V) Theo công thức tính điện trở: latex(R_2) = latex((U_2)/I = (3,5)/(0,5)) = 7 latex((Omega)) Bài tập 2:
Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: latex(R_1) = 10latex((Omega)) latex(A_1) chỉ latex(I_1) = 1,2 A A chỉ I = 1,8 A a, Tính latex(U_(AB)) = ? b, Tính latex(R_2) = ? Giải a, Theo đoạn mạch song song có: latex(U_1) = latex(U_2) = latex(U_(AB)) Mà latex(U_1) = latex(I_1.R_1) = 1,2 x 10 = 12 (V) => latex(U_(AB)) = 12 (V) b) Áp dụng công thức điện trở: latex(R_2) = latex((U_2)/(I_2)) Với latex(I_2) = I – latex(I_1) = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A) => latex(R_2) = latex((12)/(0,6)) = 20latex((Omega)) Bài tập 3:
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: latex(R_1) = 15 latex((Omega)) latex(R_2) = latex(R_3) = 30 latex((Omega)) latex(U_(AB)) = 12V a) Tính latex(R_(AB)) = ? b) Tính latex(I_1), latex(I_2), latex(I_3) = ? Giải a, Phân tích mạch điện ta có: latex(R_1) nt (latex(R_2) // latex(R_3)) Theo đoạn mạch song song có: latex(R_(MN)) = latex((R_2.R_3)/(R_2 R_3)) =latex((30.30)/(30 30))= 15latex((Omega)) Theo đoạn mạch nối tiếp: latex(R_(AB)) = latex(R_1) latex(R_(MN) = 15 15 = 30 (Omega) Bài tập 3 câu b:
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: latex(R_1) = 15latex((Omega)) latex(R_2) = latex(R_3) = 30latex((Omega)) latex(U_(AB)) = 12V a) Tính latex(R_(AB)) = ? b) Tính latex(I_1), latex(I_2), latex(I_3) = ? Giải b, Theo đoạn mạch nối tiếp và định luật Ôm: latex(I_1) = latex(I_C) = latex(U/(R_(AB))) = latex(12/30) = 0,4 (A) Theo đoạn mạch song song: latex(U_2) = latex(U_3) và latex(R_2) = latex(R_3) => latex(I_2) = latex(I_3) = latex((I_1)/2)= latex((0,4)/2) = 0,2 (A) Bài tập 3 câu b cách 2:
Bài 3: Giải Cách 2 câu b latex(R_(23)) = latex((R_2)/2) = latex((30)/2) = 15latex(Omega)) Ta thấy latex(R_1) = latex(R_(23)) và latex(I_1) = latex(I_(23)) => latex(U_1) = latex(U_(23)) = latex((U_(AB))/2) = latex((12)/2) = 6 (V) => latex(I_1 = (U_1)/(R_1) = 6/(15)) = 0,4 (V) => latex(I_2 = I_3 = (I_1)/2) = 0,2 (A) => latex(I_2 = I_3 = (I_1)/2 = (0,4)/2) = 0,2 (A) Cho mạch điện như hình vẽ: latex(R_1) = 15latex((Omega)) latex(R_2) = latex(R_3) = 30latex((Omega)) latex(U_(AB)) = 12V a) Tính latex(R_(AB)) = ? b) Tính latex(I_1), latex(I_2), latex(I_3) = ? Củng cố kiến thức
Bài tập 1:
Bài tập 1:Đặt một hiệu điện thế U = 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết R1 = 2R2.
A. latex(R_1) = 72Ω và latex(R_2) = 36Ω.
B. latex(R_1) = 36Ω và latex(R_2) = 18Ω.
C. latex(R_1) = 18Ω và latex(R_2) = 9Ω.
D. latex(R_1) = 9Ω và latex(R_2) = 4,5Ω.
Bài tập 2:
Bài tập 2: Có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 75V. Biết R1 = 2R2, cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2,5A. Giá trị của các điện trở điện trở R1, R2 lần lượt
A. latex(R_1) = 40Ω, latex(R_2) = 20Ω
B. latex(R_1) = 30Ω, latex(R_2) = 15Ω.
C. latex(R_1) = 20Ω, latex(R_2) = 10Ω.
D. latex(R_1) = 90Ω, latex(R_2) = 45Ω.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
- Học sinh làm bài tập 6.1 đến 6.5. - Học sinh đọc bài mới cho tiết 7. Kết thúc bài giảng:
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY!!!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất