Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:28' 02-07-2015
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:28' 02-07-2015
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 47: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ Đặc điểm của ảnh bởi thấu kính phân kì
C1:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của vật. Giải - Tiến hành thí nghiệm: Đặt màn sát thấu kính, đặt vật ở vị trí bất kì trên trục chính của thấu kính và vuông góc với trục chính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính. Quan sát trên màn xem có thấu kính hay không? Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của vật trên trục chính C1_tiếp:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ Giải => Vật đặt trước TKPK ở mọi vị trí từ từ đưa màn ra xa thấu kính quan sát đều không thể hứng được ảnh của vật ở trên màn. C2:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ Làm thế nào để quan sát được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì? Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật? Giải Muốn quan sát được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ảnh ta quan sát được là ảnh ảo, cùng chiều với vật. Cách dựng ảnh
C3:
II. CÁCH DỰNG ẢNH Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, hãy nêu cách dựng ảnh của vật AB qua thấu kính phân kì, biết AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính. Giải - Dựng ảnh B’ của điểm B qua thấu kính, ảnh này là điểm đồng quy kéo dài chùm tia ló. - Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính, cắt trục chính tại A’, A’ là ảnh của điểm A. - A’B’ là ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì. C4:
II. CÁCH DỰNG ẢNH Vật AB vuông góc với trục chính của TKPK điểm A nằm trên trục chính. OF = OF’ = f = 12cm, OA = 24cm ; - Dựng ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kỳ. - Dựa vào hình vẽ, hãy lập luận để chứng tỏ rằng ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. C4_tiếp:
II. CÁCH DỰNG ẢNH Giải - Khi AB di chuyển trên trục chính và luôn vuông góc với trục chính thì tia BI là không đổi, cho tia ló IK cũng không đổi. - Do đó, giao điểm B’ của tia BO và tia IK kéo dài luôn nằm trong đoạn FI Vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự FO . Độ lớn của ảnh tạo bởi các thấu kính
C5_a:
III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH ẢO TẠO BỞI CÁC THẤU KÍNH Vật AB đặt trước thấu kính có OF= OF’ = f = 12cm; OA= d = 8cm a. Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật. Giải => Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật C5_b:
III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH ẢO TẠO BỞI CÁC THẤU KÍNH Vật AB đặt trước thấu kính có OF= OF’ = f = 12cm; OA= d = 8cm b. Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính phân kì và nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật. Giải => Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật Vận dụng
C6:
III. VẬN DỤNG Giải * Giống nhau: - Vật đặt trong khoảng tiêu cự thì cho ảnh ảo, cùng chiều với vật. * Khác nhau: - TKHT thì ảnh ảo lớn hơn vật và ở cách xa TK hơn vật - TKPK thì ảnh ảo nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật. * Cách nhận biết nhanh chóng: - Sờ tay vào TK nếu thấy phần rìa mỏng hơn phần giữa thì TK đó là TKHT. Ngược lại nếu thấy phần rìa dày hơn phần giữa thì TK đó là TKPK. - Đưa vật lại gần TK . Nhìn qua TK nếu thấy ảnh của vật cùng chiều, lớn hơn vật thì TK đó là TKHT. Ngược lại nếu thấy ảnh của vật cùng chiều, nhỏ hơn vật thì đó là TKPK. C7:
III. VẬN DỤNG Tóm tắt Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở câu C5 khi vật có chiều cao h = 6 cm. a. Thấu kính hội tụ b. Thấu kính phân kì f = 12 cm AB = h = 6mm = 0,6cm OA = d = 8 cm ------------------------- Tìm : OA’ = d ‘ = ? cm A’B’ = h’ = ? cm Giải a. Thấu kính hội tụ: C7_a:
III. VẬN DỤNG Giải a. Thấu kính hội tụ: Xét latex(Delta OAB) đồng dạng latex(DeltaOA`B` có: latex((OA`)/(OA) = (A`B`)/(AB) rArr (d`)/(d)= (h`)/(h)) (1) Xét latex(Delta F`A`B`) đồng dạng latex(DeltaF`OI) có: latex((A`F`)/(OF`) = (A`B`)/(OI)) mà OI =AB latex(rArr (A`F`)/(OF`) = (A`B`)/(AB)) hay latex( (A`F`)/(f) = (h`)/(h)) (2) So sánh (1) và (2) ta có: latex((A`F`)/(f) = (d`)/(d)) mà A`F` = A`O OF`) latex(rArr (d` f)/(f) =(d`)/(d) Thay số: latex((d` 12)/(12) = (d`)/(8) rArr 2d` 24 = 3d` latex(rArr) d` = 24 (cm) Thay d` vào (1), ta có: latex((24)/(8) = (h`)/(0,6) rArr) h` =1,8 (cm) C7_b:
III. VẬN DỤNG Giải b. Thấu kính phân kị̀: Xét latex(Delta O`A`B`) đồng dạng latex(DeltaOAB) có: latex((OA`)/(OA) = (A`B`)/(AB) rArr (d`)/(d)= (h`)/(h)) (1) Xét latex(Delta F`A`B`) đồng dạng latex(DeltaFOI) có: latex((A`F`)/(OF) = (A`B`)/(OI)) mà OI =AB latex(rArr (A`F`)/(FO) = (A`B`)/(AB)rArr) latex( (FA`)/(f) = (h`)/(h)) (2) So sánh (1) và (2) ta có: latex((FA`)/(f) = (d`)/(d)) mà FA` = FO - A`O) latex(rArr (f - d`)/(f) =(d`)/(d) Thay số: latex((12 -d`)/(12) = (d`)/(8) rArr 24 -2d` = 3d` latex(rArr) d` = 4,8 (cm) Thay d` vào (1), ta có: latex((4,8)/(8) = (h`)/(0,6) rArr) h` =0,36 (cm) C8:
III. VẬN DỤNG Bạn Đông bị cận thị nặng , nếu bạn Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạnlúc đang đeo kính? Giải Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn đang đeo kính, vì thấu kính của bạn là thấu kính phân kỳ.Khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính,ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt nhỏ hơn mắt khi không đeo kính Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
Bài tập 2:
Bài 2: Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
A. Luôn nhỏ hơn vật.
B. Luôn lớn hơn vật.
C. Luôn ngược chiều với vật.
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ trong sách. - Đọc phần “có thể em chưa biết” sgk trang 123 - Làm các bài tập trong sách bài tập trang 52 - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 47: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ Đặc điểm của ảnh bởi thấu kính phân kì
C1:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của vật. Giải - Tiến hành thí nghiệm: Đặt màn sát thấu kính, đặt vật ở vị trí bất kì trên trục chính của thấu kính và vuông góc với trục chính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính. Quan sát trên màn xem có thấu kính hay không? Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của vật trên trục chính C1_tiếp:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ Giải => Vật đặt trước TKPK ở mọi vị trí từ từ đưa màn ra xa thấu kính quan sát đều không thể hứng được ảnh của vật ở trên màn. C2:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ Làm thế nào để quan sát được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì? Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật? Giải Muốn quan sát được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ảnh ta quan sát được là ảnh ảo, cùng chiều với vật. Cách dựng ảnh
C3:
II. CÁCH DỰNG ẢNH Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, hãy nêu cách dựng ảnh của vật AB qua thấu kính phân kì, biết AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính. Giải - Dựng ảnh B’ của điểm B qua thấu kính, ảnh này là điểm đồng quy kéo dài chùm tia ló. - Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính, cắt trục chính tại A’, A’ là ảnh của điểm A. - A’B’ là ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì. C4:
II. CÁCH DỰNG ẢNH Vật AB vuông góc với trục chính của TKPK điểm A nằm trên trục chính. OF = OF’ = f = 12cm, OA = 24cm ; - Dựng ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kỳ. - Dựa vào hình vẽ, hãy lập luận để chứng tỏ rằng ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. C4_tiếp:
II. CÁCH DỰNG ẢNH Giải - Khi AB di chuyển trên trục chính và luôn vuông góc với trục chính thì tia BI là không đổi, cho tia ló IK cũng không đổi. - Do đó, giao điểm B’ của tia BO và tia IK kéo dài luôn nằm trong đoạn FI Vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự FO . Độ lớn của ảnh tạo bởi các thấu kính
C5_a:
III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH ẢO TẠO BỞI CÁC THẤU KÍNH Vật AB đặt trước thấu kính có OF= OF’ = f = 12cm; OA= d = 8cm a. Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật. Giải => Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật C5_b:
III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH ẢO TẠO BỞI CÁC THẤU KÍNH Vật AB đặt trước thấu kính có OF= OF’ = f = 12cm; OA= d = 8cm b. Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính phân kì và nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật. Giải => Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật Vận dụng
C6:
III. VẬN DỤNG Giải * Giống nhau: - Vật đặt trong khoảng tiêu cự thì cho ảnh ảo, cùng chiều với vật. * Khác nhau: - TKHT thì ảnh ảo lớn hơn vật và ở cách xa TK hơn vật - TKPK thì ảnh ảo nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật. * Cách nhận biết nhanh chóng: - Sờ tay vào TK nếu thấy phần rìa mỏng hơn phần giữa thì TK đó là TKHT. Ngược lại nếu thấy phần rìa dày hơn phần giữa thì TK đó là TKPK. - Đưa vật lại gần TK . Nhìn qua TK nếu thấy ảnh của vật cùng chiều, lớn hơn vật thì TK đó là TKHT. Ngược lại nếu thấy ảnh của vật cùng chiều, nhỏ hơn vật thì đó là TKPK. C7:
III. VẬN DỤNG Tóm tắt Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở câu C5 khi vật có chiều cao h = 6 cm. a. Thấu kính hội tụ b. Thấu kính phân kì f = 12 cm AB = h = 6mm = 0,6cm OA = d = 8 cm ------------------------- Tìm : OA’ = d ‘ = ? cm A’B’ = h’ = ? cm Giải a. Thấu kính hội tụ: C7_a:
III. VẬN DỤNG Giải a. Thấu kính hội tụ: Xét latex(Delta OAB) đồng dạng latex(DeltaOA`B` có: latex((OA`)/(OA) = (A`B`)/(AB) rArr (d`)/(d)= (h`)/(h)) (1) Xét latex(Delta F`A`B`) đồng dạng latex(DeltaF`OI) có: latex((A`F`)/(OF`) = (A`B`)/(OI)) mà OI =AB latex(rArr (A`F`)/(OF`) = (A`B`)/(AB)) hay latex( (A`F`)/(f) = (h`)/(h)) (2) So sánh (1) và (2) ta có: latex((A`F`)/(f) = (d`)/(d)) mà A`F` = A`O OF`) latex(rArr (d` f)/(f) =(d`)/(d) Thay số: latex((d` 12)/(12) = (d`)/(8) rArr 2d` 24 = 3d` latex(rArr) d` = 24 (cm) Thay d` vào (1), ta có: latex((24)/(8) = (h`)/(0,6) rArr) h` =1,8 (cm) C7_b:
III. VẬN DỤNG Giải b. Thấu kính phân kị̀: Xét latex(Delta O`A`B`) đồng dạng latex(DeltaOAB) có: latex((OA`)/(OA) = (A`B`)/(AB) rArr (d`)/(d)= (h`)/(h)) (1) Xét latex(Delta F`A`B`) đồng dạng latex(DeltaFOI) có: latex((A`F`)/(OF) = (A`B`)/(OI)) mà OI =AB latex(rArr (A`F`)/(FO) = (A`B`)/(AB)rArr) latex( (FA`)/(f) = (h`)/(h)) (2) So sánh (1) và (2) ta có: latex((FA`)/(f) = (d`)/(d)) mà FA` = FO - A`O) latex(rArr (f - d`)/(f) =(d`)/(d) Thay số: latex((12 -d`)/(12) = (d`)/(8) rArr 24 -2d` = 3d` latex(rArr) d` = 4,8 (cm) Thay d` vào (1), ta có: latex((4,8)/(8) = (h`)/(0,6) rArr) h` =0,36 (cm) C8:
III. VẬN DỤNG Bạn Đông bị cận thị nặng , nếu bạn Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạnlúc đang đeo kính? Giải Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn đang đeo kính, vì thấu kính của bạn là thấu kính phân kỳ.Khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính,ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt nhỏ hơn mắt khi không đeo kính Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
Bài tập 2:
Bài 2: Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
A. Luôn nhỏ hơn vật.
B. Luôn lớn hơn vật.
C. Luôn ngược chiều với vật.
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ trong sách. - Đọc phần “có thể em chưa biết” sgk trang 123 - Làm các bài tập trong sách bài tập trang 52 - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất