Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Yến, tạ, tấn
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:57' 02-06-2015
Dung lượng: 594.8 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:57' 02-06-2015
Dung lượng: 594.8 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 18. YẾN, TẠ, TẤN YẾN, TẠ, TẤN
1.Yến: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ YẾN-TẠ-TẤN
1. Đơn vị Yến 1 yến = 10 kg 1 yến bằng 10 ki-lô-gam hay 10 ki-lô-gam bằng 1 yến 2.Tạ: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ YẾN-TẠ-TẤN
2. Đơn vị Tạ 1 tạ = 10 yến mà 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100 kg (1 tạ bằng 100 kg hoặc 100 kg là 1 tạ) 3.Tấn: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ YẾN-TẠ-TẤN
3. Đơn vị Tấn 1 tấn = 10 tạ mà 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg (1 tấn bằng 1000 kg hoặc 1000 kg là 1 tấn) Kết luận: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ YẾN-TẠ-TẤN
Kết luận Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta dùng những đơn vị đo: Yến, Tạ, Tấn 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg Mỗi đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn, kém nhau 10 lần BÀI TẬP
Bài 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc "2 tấn" vào chỗ chấm thích hợp:
a) Con bò cân nặng ||2 tạ|| b) Con gà cân nặng ||2kg|| c) Con voi cân nặng ||2 tấn|| Bài 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 yến = ... kg 10kg = ... yến 5 yến = ... kg 8 yến = ... kg 1 yến 7kg = ... kg 5 yến 3kg = ... yến 4 tạ = ... yến 2 tạ = ... kg 9 tạ = ... kg 4 tạ 60kg = ... kg 1 tạ = ... yến 10 yến = ... tạ 1 tạ = ... kg 100kg = ... tạ b) c) 1 tấn = ... tạ 10 tạ = ... tấn 1 tấn = ... kg 1000kg = ... tấn 3 tấn = ... tạ 8 tấn = ... tạ 5 tấn = ... kg 2 tấn 85kg = ... kg a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 yến = ... kg 10kg = ... yến 5 yến = ... kg 8 yến = ... kg 1 yến 7kg = ... kg 5 yến 3kg = ... kg b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: b) 1 tạ = ... yến 10 yến = ... tạ 1 tạ = ... kg 100kg = ... tạ 4 tạ = ... yến 2 tạ = ... kg 9 tạ = ... kg 4 tạ 60kg = ... kg c): BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: c) 1 tấn = ... tạ 10 tạ = ... tấn 1 tấn = ... kg 1000kg = ... tấn 3 tấn = ... tạ 8 tấn = ... tạ 5 tấn = ... kg 2 tấn 85kg = ... kg Bài 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Tính 18 yến 26 yến = 648 tạ - 75 tạ = 135 tạ x 4 = 512 tấn : 8 = 44 yến 573 tạ 540 tạ 64 tấn Bài 4: BÀI TẬP THỰC HÀNH
4. Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối Tóm tắt Chuyến 1 chở : 3 tấn Chuyến 2 chở hơn chuyến 1 : 3 tạ Cả 2 chuyến chở được : ... tạ Bài giải Đổi 3 tấn = 30 tạ Chuyến 2 xe chở được là: 30 3 = 33 (tạ) Cả 2 chuyến chở được là: 30 33 = 63 (tạ) Đáp số 63 tạ BT CỦNG CỐ
Câu 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
1. Ghép giá trị sao cho phù hợp
3 yến
3 tạ
3 tấn
1 tạ 1 yến
1 tấn 2 yến
Câu 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Chọn các giá trị từ bé đến lớn Câu 3: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
DẶN DÒ
Ghi nhớ:
Ghi nhớ: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta dùng những đơn vị đo: Yến, Tạ, Tấn 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg Mỗi đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn, kém nhau 10 lần Dặn dò: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
DẶN DÒ: - Về nhà làm bài tập vào vở - Chuẩn bị tiết: Bảng đơn vị đo khối lượng
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 18. YẾN, TẠ, TẤN YẾN, TẠ, TẤN
1.Yến: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ YẾN-TẠ-TẤN
1. Đơn vị Yến 1 yến = 10 kg 1 yến bằng 10 ki-lô-gam hay 10 ki-lô-gam bằng 1 yến 2.Tạ: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ YẾN-TẠ-TẤN
2. Đơn vị Tạ 1 tạ = 10 yến mà 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100 kg (1 tạ bằng 100 kg hoặc 100 kg là 1 tạ) 3.Tấn: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ YẾN-TẠ-TẤN
3. Đơn vị Tấn 1 tấn = 10 tạ mà 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg (1 tấn bằng 1000 kg hoặc 1000 kg là 1 tấn) Kết luận: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ YẾN-TẠ-TẤN
Kết luận Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta dùng những đơn vị đo: Yến, Tạ, Tấn 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg Mỗi đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn, kém nhau 10 lần BÀI TẬP
Bài 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc "2 tấn" vào chỗ chấm thích hợp:
a) Con bò cân nặng ||2 tạ|| b) Con gà cân nặng ||2kg|| c) Con voi cân nặng ||2 tấn|| Bài 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 yến = ... kg 10kg = ... yến 5 yến = ... kg 8 yến = ... kg 1 yến 7kg = ... kg 5 yến 3kg = ... yến 4 tạ = ... yến 2 tạ = ... kg 9 tạ = ... kg 4 tạ 60kg = ... kg 1 tạ = ... yến 10 yến = ... tạ 1 tạ = ... kg 100kg = ... tạ b) c) 1 tấn = ... tạ 10 tạ = ... tấn 1 tấn = ... kg 1000kg = ... tấn 3 tấn = ... tạ 8 tấn = ... tạ 5 tấn = ... kg 2 tấn 85kg = ... kg a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 yến = ... kg 10kg = ... yến 5 yến = ... kg 8 yến = ... kg 1 yến 7kg = ... kg 5 yến 3kg = ... kg b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: b) 1 tạ = ... yến 10 yến = ... tạ 1 tạ = ... kg 100kg = ... tạ 4 tạ = ... yến 2 tạ = ... kg 9 tạ = ... kg 4 tạ 60kg = ... kg c): BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: c) 1 tấn = ... tạ 10 tạ = ... tấn 1 tấn = ... kg 1000kg = ... tấn 3 tấn = ... tạ 8 tấn = ... tạ 5 tấn = ... kg 2 tấn 85kg = ... kg Bài 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Tính 18 yến 26 yến = 648 tạ - 75 tạ = 135 tạ x 4 = 512 tấn : 8 = 44 yến 573 tạ 540 tạ 64 tấn Bài 4: BÀI TẬP THỰC HÀNH
4. Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối Tóm tắt Chuyến 1 chở : 3 tấn Chuyến 2 chở hơn chuyến 1 : 3 tạ Cả 2 chuyến chở được : ... tạ Bài giải Đổi 3 tấn = 30 tạ Chuyến 2 xe chở được là: 30 3 = 33 (tạ) Cả 2 chuyến chở được là: 30 33 = 63 (tạ) Đáp số 63 tạ BT CỦNG CỐ
Câu 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
1. Ghép giá trị sao cho phù hợp
3 yến
3 tạ
3 tấn
1 tạ 1 yến
1 tấn 2 yến
Câu 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Chọn các giá trị từ bé đến lớn Câu 3: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
DẶN DÒ
Ghi nhớ:
Ghi nhớ: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta dùng những đơn vị đo: Yến, Tạ, Tấn 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg Mỗi đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn, kém nhau 10 lần Dặn dò: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
DẶN DÒ: - Về nhà làm bài tập vào vở - Chuẩn bị tiết: Bảng đơn vị đo khối lượng
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất