Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Tuần 21. Vợ nhặt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:44' 23-07-2015
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:44' 23-07-2015
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
I. TÌM HIỂU CHUNG
Bố cục bài học:
I.TÌM HIỂU CHUNG 1.Tác giả 2. Sự nghiệp sáng tác 3. Tác phẩm Vợ nhặt 4. Tóm tắt tác phẩm 5. Bố cục truyện II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Nhan đề tác phẩm 2. Tình huống truyện 3. Bối cảnh truyện II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
4. Nhân vật truyện:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Nhan đề tác phẩm 2. Tình huống truyện 3. Bối cảnh truyện 4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng a) Nhân vật Tràng:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng Hoàn cảnh gđình & bản thân Tràng đều không có 1 tố chất nào để dễ dàng lấy được vợ Diễn biến tâm trạng của Tràng khi có vợ :
4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng - Lúc đầu: Nói đùa: “..có về với tớ ..” Lo : “thóc gạo này….” - Sau đó : tặc lưỡi: “chậc,kệ!” → quyết lấy: Mua cho thị cái thúng con cùng thị ăn 1 bữa cơm no nê Diễn biến tâm trạng của Tràng khi có vợ:
- Trên đường đưa vợ về nhà: mặt phớn phở tủm tỉm cười nụ 1 mình mắt sáng lên lấp lánh mặt vênh lên tự đắc với mình ( dc25) => Hạnh phúc, mãn nguyện - Về đến nhà: xăm xăm bước vào trong..đon đả mời ngồi.. ngượng..sờ sợ..lo..bồn chồn,trông ngóng mẹ về Khi mẹ về :Reo lên→chạy ra đón → mời mẹ lên giường ngồi → nhắc mẹ đáp lời vợ → tìm mọi cách để che chắn, bảo vệ cho người vợ mới của mình→Tràng cho rằng đó là cái số để cột người mẹ vào sự đã rồi => Hp gđ giản dị đơn sơ đã làm Tràng thay đổi 4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng Điều gì khiến Tràng thay đổi như vậy ?:
4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng - Buổi sáng đầu tiên khi có vợ : dc SGK 30 Tràng ngỡ ngàng không tin đó là sự thật Thấy thương yêu gắn bó với ngôi nhà hơn Thấy vui sướng, phấn chấn Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người Thấy có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này Muốn góp phần tu sửa cho căn nhà… Qua đó Kim Lân muốn nói lên điều gì ?:
4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng - Buổi sáng đầu tiên khi có vợ : dc SGK 30 Tràng ngỡ ngàng không tin đó là sự thật Thấy thương yêu gắn bó với ngôi nhà hơn Thấy vui sướng, phấn chấn Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người Thấy có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này Muốn góp phần tu sửa cho căn nhà… b) Nhân vật “vợ nhặt”:
* Thân phận : - Không rõ gốc gác, không có tên (“thị”,người đàn bà,vợ nhặt ) - Tràng trông thấy cô ngồi vêu ở cửa nhà kho: nhặt..chờ.. * Ngoại hình : - Aó quần rách rưới tả tơi - Gầy sọp đi - Mặt lưỡi cày xám xịt chỉ còn thấy 2 con mắt II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” * Ngôn ngữ,cử chỉ : - cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn… - “Điêu!Người thế..“Hôm đấy leo lẻo cái mồm …) Sau mấy bát bánh đúc và câu nói đùa của Tràng thì thị đã ra sao? :
4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” * Ngôn ngữ,cử chỉ : - cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn… - “Điêu!Người thế..“Hôm đấy leo lẻo cái mồm …) - Được mời ăn: mắt sáng lên ăn một chặp 4 bát ăn xong, cầm đũa quệt ngang miệng Vì sao thị lại dễ dàng theo không Tràng như vậy? :
4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” * Ngôn ngữ,cử chỉ : - cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn… - “Điêu!Người thế..“Hôm đấy leo lẻo cái mồm …) - Được mời ăn: mắt sáng lên ăn một chặp 4 bát ăn xong, cầm đũa quệt ngang miệng Diễn biến tâm trạng của người vợ nhặt khi theo về làm vợ Tràng:
4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” - Trên đường về : ..đi sau,cắp thúng con, đầu hơi cúi xuống, nón che 1/2 mặt.. .. bước chân rón rén, e thẹn Thấy mọi người nhìn :ngượng nghịu, chân nọ díu vào chân kia Vì sao thị lại thất vọng trong khi gia cảnh thị có hơn được Tràng?:
4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” - Khi về đến nhà : Bước vào cổng : “ nén 1 tiếng thở dài” → sự thất vọng thầm kín trước gia cảnh nhà chồng Vào trong nhà : Ngồi mớm ở mép giường Gặp bà cụ Tứ : Chào U nhỏ nhẹ, đứng khép nép, mặt cúi xuống,tay vân vê tà áo.. → thị như ý thức được vị trí chưa chắc chắn của mình, đang xót xa, tủi phận → Chứng tỏ: Thị là người có lòng tự trọng Sáng hôm sau : Dậy sớm : Quét dọn nhà cửa Ăn nói lễ phép, đúng mực Điều gì đã khiến thị thay đổi như vậy ? :
Sáng hôm sau : Dậy sớm : Quét dọn nhà cửa Ăn nói lễ phép, đúng mực 4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” c) Nhân vật bà cụ Tứ :
- Nhân vật bà cụ Tứ được khắc họa qua các thời điểm: Khi xuất hiện từ đầu ngõ Khi mới bước vào nhà Khi nghe Tràng thưa chuyện Khi trò chuyện với các con II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 4. Nhân vật truyện c) Nhân vật bà cụ Tứ Bà cụ Tứ khi xuất hiện ở ngoài đầu ngõ:
4. Nhân vật truyện c) Nhân vật bà cụ Tứ Khi mới bước vào nhà :
4. Nhân vật truyện c) Nhân vật bà cụ Tứ Khi nghe Tràng thưa chuyện :
4. Nhân vật truyện c) Nhân vật bà cụ Tứ Khi trò chuyện với các con:
4. Nhân vật truyện c) Nhân vật bà cụ Tứ 5. Buổi sáng hôm sau:
- Không gian, thời gian :Ánh nắng buổi sáng mùa hè sáng lóa - Cảnh vật: Nhà cửa sân vườn được thu dọn, quét tước sạch sẽ Quần áo rách được đem ra phơi Ang nước khô cong đã kín nước đầy ăm ắp II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 5. Buổi sáng hôm sau Tâm trạng các nhân vật:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 5. Buổi sáng hôm sau Tại bữa ăn:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 5. Buổi sáng hôm sau Phần kết:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 5. Buổi sáng hôm sau - Phần kết: Tiếng trống thúc thuế Câu chuyện của người vợ Hình ảnh đám người đói và lá cờ đỏ trong tâm trí Tràng III. TỔNG KẾT
1. Chủ đề:
III. TỔNG KẾT 1. Chủ đề Truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân không chỉ miêu tả tình cảnh thê thảm của người dân lao động nước ta trong nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà còn thể hiện được bản chất tốt đẹp và sức sống kì diệu của họ: ngay bên bờ vực của cái chết, họ vẫn hướng về sự sống, khát khao tổ ấm gia đình và thương yêu đùm bọc lẫn nhau. 2. Đặc sắc nghệ thuật :
III. TỔNG KẾT 2. Đặc sắc nghệ thuật - Nghệ thuật miêu tả tâm lý tinh tế: tả tâm lý theo quá trình với diễn biến hợp lý gắn với hoàn cảnh, tả qua hành động, cử chỉ, ngôn ngữ - Diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ ngổn ngang, niềm vui chỉ thoáng qua , nỗi buồn đọng lại chan chứa âu lo. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo, giàu ý nghĩa - Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, sắc sảo - Cách kể chuyện hấp dẫn - Sử dụng ngôn ngữ đặc sắc IV. CỦNG CỐ
1. Câu 1:
Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa nhan đề “ Vợ nhăt”
A. Gợi lên tình huống éo le, bi thảm, vui buồn mà thẫm đẫm tình người, phù hợp với nội dung tác phẩm.
B. Gợi lên số phận bi thảm của nhân vật chính: con người quá rẻ rúng.
C. Khẳng định ngày đói lấy vợ quá dễ dàng: không cần tìm hiểu, cưới hỏi.
D. Cả a và b
IV. CỦNG CỐ 1. Câu 1 2. Câu 2:
IV. CỦNG CỐ 2. Câu 2 Tình huống độc đáo của truyện ngắn “ Vợ nhặt” là:
A.Tràng không muốn lấy vợ lại bị vợ theo.
B. Thời buổi đói khát, Tràng nhà nghèo, xấu xí lại dân ngụ cư mà được vợ theo.
C. Tràng gặp một tình yêu bất ngờ lí thú.
D. Tràng gặp phải một tình yêu éo le, oan trái.
V. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn học bài :
V. DẶN DÒ 1. Hướng dẫn học bài - Học bài: Đọc kỹ văn bản, nắm được sự việc chính. Đọc hiểu được giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm. Phân tích đặc sắc trong nghệ thuật thể hiện truyện ngắn Vợ nhặt - Trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài sau: " Tiết 64: Rừng xà nu". 2. Kết bài:
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC
Trang bìa
Trang bìa:
I. TÌM HIỂU CHUNG
Bố cục bài học:
I.TÌM HIỂU CHUNG 1.Tác giả 2. Sự nghiệp sáng tác 3. Tác phẩm Vợ nhặt 4. Tóm tắt tác phẩm 5. Bố cục truyện II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Nhan đề tác phẩm 2. Tình huống truyện 3. Bối cảnh truyện II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
4. Nhân vật truyện:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Nhan đề tác phẩm 2. Tình huống truyện 3. Bối cảnh truyện 4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng a) Nhân vật Tràng:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng Hoàn cảnh gđình & bản thân Tràng đều không có 1 tố chất nào để dễ dàng lấy được vợ Diễn biến tâm trạng của Tràng khi có vợ :
4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng - Lúc đầu: Nói đùa: “..có về với tớ ..” Lo : “thóc gạo này….” - Sau đó : tặc lưỡi: “chậc,kệ!” → quyết lấy: Mua cho thị cái thúng con cùng thị ăn 1 bữa cơm no nê Diễn biến tâm trạng của Tràng khi có vợ:
- Trên đường đưa vợ về nhà: mặt phớn phở tủm tỉm cười nụ 1 mình mắt sáng lên lấp lánh mặt vênh lên tự đắc với mình ( dc25) => Hạnh phúc, mãn nguyện - Về đến nhà: xăm xăm bước vào trong..đon đả mời ngồi.. ngượng..sờ sợ..lo..bồn chồn,trông ngóng mẹ về Khi mẹ về :Reo lên→chạy ra đón → mời mẹ lên giường ngồi → nhắc mẹ đáp lời vợ → tìm mọi cách để che chắn, bảo vệ cho người vợ mới của mình→Tràng cho rằng đó là cái số để cột người mẹ vào sự đã rồi => Hp gđ giản dị đơn sơ đã làm Tràng thay đổi 4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng Điều gì khiến Tràng thay đổi như vậy ?:
4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng - Buổi sáng đầu tiên khi có vợ : dc SGK 30 Tràng ngỡ ngàng không tin đó là sự thật Thấy thương yêu gắn bó với ngôi nhà hơn Thấy vui sướng, phấn chấn Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người Thấy có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này Muốn góp phần tu sửa cho căn nhà… Qua đó Kim Lân muốn nói lên điều gì ?:
4. Nhân vật truyện a) Nhân vật Tràng - Buổi sáng đầu tiên khi có vợ : dc SGK 30 Tràng ngỡ ngàng không tin đó là sự thật Thấy thương yêu gắn bó với ngôi nhà hơn Thấy vui sướng, phấn chấn Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người Thấy có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này Muốn góp phần tu sửa cho căn nhà… b) Nhân vật “vợ nhặt”:
* Thân phận : - Không rõ gốc gác, không có tên (“thị”,người đàn bà,vợ nhặt ) - Tràng trông thấy cô ngồi vêu ở cửa nhà kho: nhặt..chờ.. * Ngoại hình : - Aó quần rách rưới tả tơi - Gầy sọp đi - Mặt lưỡi cày xám xịt chỉ còn thấy 2 con mắt II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” * Ngôn ngữ,cử chỉ : - cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn… - “Điêu!Người thế..“Hôm đấy leo lẻo cái mồm …) Sau mấy bát bánh đúc và câu nói đùa của Tràng thì thị đã ra sao? :
4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” * Ngôn ngữ,cử chỉ : - cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn… - “Điêu!Người thế..“Hôm đấy leo lẻo cái mồm …) - Được mời ăn: mắt sáng lên ăn một chặp 4 bát ăn xong, cầm đũa quệt ngang miệng Vì sao thị lại dễ dàng theo không Tràng như vậy? :
4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” * Ngôn ngữ,cử chỉ : - cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn… - “Điêu!Người thế..“Hôm đấy leo lẻo cái mồm …) - Được mời ăn: mắt sáng lên ăn một chặp 4 bát ăn xong, cầm đũa quệt ngang miệng Diễn biến tâm trạng của người vợ nhặt khi theo về làm vợ Tràng:
4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” - Trên đường về : ..đi sau,cắp thúng con, đầu hơi cúi xuống, nón che 1/2 mặt.. .. bước chân rón rén, e thẹn Thấy mọi người nhìn :ngượng nghịu, chân nọ díu vào chân kia Vì sao thị lại thất vọng trong khi gia cảnh thị có hơn được Tràng?:
4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” - Khi về đến nhà : Bước vào cổng : “ nén 1 tiếng thở dài” → sự thất vọng thầm kín trước gia cảnh nhà chồng Vào trong nhà : Ngồi mớm ở mép giường Gặp bà cụ Tứ : Chào U nhỏ nhẹ, đứng khép nép, mặt cúi xuống,tay vân vê tà áo.. → thị như ý thức được vị trí chưa chắc chắn của mình, đang xót xa, tủi phận → Chứng tỏ: Thị là người có lòng tự trọng Sáng hôm sau : Dậy sớm : Quét dọn nhà cửa Ăn nói lễ phép, đúng mực Điều gì đã khiến thị thay đổi như vậy ? :
Sáng hôm sau : Dậy sớm : Quét dọn nhà cửa Ăn nói lễ phép, đúng mực 4. Nhân vật truyện b) Nhân vật “vợ nhặt” c) Nhân vật bà cụ Tứ :
- Nhân vật bà cụ Tứ được khắc họa qua các thời điểm: Khi xuất hiện từ đầu ngõ Khi mới bước vào nhà Khi nghe Tràng thưa chuyện Khi trò chuyện với các con II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 4. Nhân vật truyện c) Nhân vật bà cụ Tứ Bà cụ Tứ khi xuất hiện ở ngoài đầu ngõ:
4. Nhân vật truyện c) Nhân vật bà cụ Tứ Khi mới bước vào nhà :
4. Nhân vật truyện c) Nhân vật bà cụ Tứ Khi nghe Tràng thưa chuyện :
4. Nhân vật truyện c) Nhân vật bà cụ Tứ Khi trò chuyện với các con:
4. Nhân vật truyện c) Nhân vật bà cụ Tứ 5. Buổi sáng hôm sau:
- Không gian, thời gian :Ánh nắng buổi sáng mùa hè sáng lóa - Cảnh vật: Nhà cửa sân vườn được thu dọn, quét tước sạch sẽ Quần áo rách được đem ra phơi Ang nước khô cong đã kín nước đầy ăm ắp II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 5. Buổi sáng hôm sau Tâm trạng các nhân vật:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 5. Buổi sáng hôm sau Tại bữa ăn:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 5. Buổi sáng hôm sau Phần kết:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 5. Buổi sáng hôm sau - Phần kết: Tiếng trống thúc thuế Câu chuyện của người vợ Hình ảnh đám người đói và lá cờ đỏ trong tâm trí Tràng III. TỔNG KẾT
1. Chủ đề:
III. TỔNG KẾT 1. Chủ đề Truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân không chỉ miêu tả tình cảnh thê thảm của người dân lao động nước ta trong nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà còn thể hiện được bản chất tốt đẹp và sức sống kì diệu của họ: ngay bên bờ vực của cái chết, họ vẫn hướng về sự sống, khát khao tổ ấm gia đình và thương yêu đùm bọc lẫn nhau. 2. Đặc sắc nghệ thuật :
III. TỔNG KẾT 2. Đặc sắc nghệ thuật - Nghệ thuật miêu tả tâm lý tinh tế: tả tâm lý theo quá trình với diễn biến hợp lý gắn với hoàn cảnh, tả qua hành động, cử chỉ, ngôn ngữ - Diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ ngổn ngang, niềm vui chỉ thoáng qua , nỗi buồn đọng lại chan chứa âu lo. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo, giàu ý nghĩa - Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, sắc sảo - Cách kể chuyện hấp dẫn - Sử dụng ngôn ngữ đặc sắc IV. CỦNG CỐ
1. Câu 1:
Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa nhan đề “ Vợ nhăt”
A. Gợi lên tình huống éo le, bi thảm, vui buồn mà thẫm đẫm tình người, phù hợp với nội dung tác phẩm.
B. Gợi lên số phận bi thảm của nhân vật chính: con người quá rẻ rúng.
C. Khẳng định ngày đói lấy vợ quá dễ dàng: không cần tìm hiểu, cưới hỏi.
D. Cả a và b
IV. CỦNG CỐ 1. Câu 1 2. Câu 2:
IV. CỦNG CỐ 2. Câu 2 Tình huống độc đáo của truyện ngắn “ Vợ nhặt” là:
A.Tràng không muốn lấy vợ lại bị vợ theo.
B. Thời buổi đói khát, Tràng nhà nghèo, xấu xí lại dân ngụ cư mà được vợ theo.
C. Tràng gặp một tình yêu bất ngờ lí thú.
D. Tràng gặp phải một tình yêu éo le, oan trái.
V. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn học bài :
V. DẶN DÒ 1. Hướng dẫn học bài - Học bài: Đọc kỹ văn bản, nắm được sự việc chính. Đọc hiểu được giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm. Phân tích đặc sắc trong nghệ thuật thể hiện truyện ngắn Vợ nhặt - Trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài sau: " Tiết 64: Rừng xà nu". 2. Kết bài:
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất