Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 24. Ứng động

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:30' 15-07-2015
    Dung lượng: 5.3 MB
    Số lượt tải: 3
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 24: ỨNG DỤNG I. KHÁI NIỆM
    Khái niệm:
    I. KHÁI NIỆM 1. Là hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích không định hướng. 2. Cơ chế chung: do sự thay đổi trương nước, co rút chất nguyên sinh, biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG
    1. Ứng động không sinh trưởng:
    1. Ứng động không sinh trưởng II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG Ứng động không sinh trưởng:
    Vận động cảm ứng của lá cây trinh nữ Sức trương ở nửa dưới các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào mô lân cận làm lá cụp lại Sự vận động của khí khổng:
    H2O Sự vận động của khí khổng. Ảnh minh họa:
    Vận động bắt mồi (gồm ứng động tiếp xúc và hóa ứng động) Cây gọng vó Cây nắp ấm Ứng động không sinh trưởng:
    II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG 1. Ứng động không sinh trưởng - Khái niệm: Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây - Nguyên nhân: do sự biến đổi hàm lượng nước trong các tế bào chuyên hóa (tế bào khí khổng) và trong cấu trúc chuyên hóa (cấu trúc phình các cấp (thể gối ) của cây) gây nên. - Ví dụ: ứng động ở cây trinh nữ, vận động ở cây bắt mồi của cây nắp ấm, cây bắt ruồi So sánh:
    So sánh vận động tự vệ và vận động bắt mồi Giống nhau: đều là ứng động không sinh trưởng. Cơ chế: do sự vận chuyển ion K ra khỏi không bào, và làm giảm áp suất thẩm thấu, gây mất nước đột ngột làm lá/gai/tua/lông cụp xuống. Khi sức trương nước tăng lá xòe ra Vận động tự vệ (cây trinh nữ) Vận động bắt mồi (cây nắp ấm, cây gọng vó) Mọc hoang dại khắp nơi Mọc ở vùng đất nghèo dinh dưỡng nhất là đạm Lá cụp/xòe phụ thuộc vào tác động và ánh sáng Lá cụp/xòe phụ thuộc Do tác động con mồi có xảy ra hay không Thời gian lá cụp/ mở khỏang 10-20phút Thời gian vài ba giờ sau khi phân hủy hết lượng prôtêin của con mồi 2. Ứng động sinh trưởng:
    2. Ứng động sinh trưởng (vận động theo đồng hồ sinh học) Là kiểu ứng động có liên quan đến sự sinh trưởng của các tế bào. do ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ, hoocmôn thực vật Các kiểu ứng động sinh trưởng: 1. vận động quấn vòng 2. Vận động nở /khép hoa: quang ứng động, nhiệt ứng động 3. Vận động ngủ/ thức của lá 2.1. Vận động quấn vòng::
    2.1. Vận động quấn vòng: 2.2 vận động nở hoa:
    2.2 vận động nở hoa Sáng Chiều Hoa tulip Ảnh minh họa:
    7h 9h 10h 24h Quang ứng động Ảnh minh họa:
    Hoa sen Hoa ly ly Nhận xét gì diện tích 2 mặt đối diện của mỗi cánh hoa? - Tốc độ sinh trưởng của các tế bào ở hai mặt đối diện mỗi cánh hoa khác nhau. Nhiệt ứng động:
    Nhiệt ứng động Hoa nghệ tây Cơ chế vận động:
    Cơ chế vận động Ảnh minh họa:
    Mùa đông Mùa xuân 2.3. Vận động ngủ/ thức của lá::
    2.3. vận động ngủ/ thức của lá: Lá cây họ đậu và cây chua me xòe ra và cụp lại khi kích thích theo cường độ ánh sáng và nhiệt độ. Chồi ngủ ở một số cây bàng, phượng, khoai tây, cây xứ lạnh nhiệt độ thấp kéo dài, ít ánh sáng , bộ lá rụng hết. ứng dụng: đánh thức hoặc kéo dài chồi ngủ khi cần thiết bằng nhiệt độ, hóa chất vá các chất kích thích sinh trưởng như Gibêrelin. Ứng dụng thực tế:
    Ứng dụng thực tế: - Hãm sự nở hoa vào các thời gian mong muốn - Giữ không để chồi mọc mầm ở củ, thân dùng để ăn hay làm giống - Dùng tác nhân kích thích (nước, nhiệt độ, hóa chất) để đánh thức hạt, chồi mầm áp dụng trong nông nghiệp Ảnh minh họa:
    Khoai tây mới thu hoạch Khoai tây chuẩn bị trồng Phân biệt các hình thức ứng động ở thực vật:
    Phân biệt các hình thức ứng động ở thực vật? Dấu hiệu Ứng động sinh trưởng Ứng động không sinh trưởng Khái niệm Ý nghĩa Tính chất biểu hiện Là kiểu ứng động có liên quan đến sự sinh trưởng của các tế bào. - Là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây Chậm Nhanh Ứng động:
    Ứng động sinh trưởng Ứng động không sinh trưởng * Đặc điểm * Cơ chế * Ví dụ Có tính chu kỳ - Thường là các vận động theo chu kì đồng hồ sinh học - Không có tính chu kỳ Là vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động va chạm cơ học - Do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan. -Do biến đổi sức trương nước. -Do sự lan truyền kích thích cơ học hay hóa học. Ứng động nở hoa… Ứng động tiếp xúc, hóa ứng động… III. VAI TRÒ ỨNG ĐỘNG
    Vai trò ứng động:
    III. VAI TRÒ ỨNG ĐỘNG Tại sao khi mua hoa tuylip về trưng trong những ngày tết, người bán hàng thường khuyên chúng ta để vài cục nước đá nhỏ dưới gốc cây? Ảnh minh họa:
    Khi chuẩn bị đem trồng làm thế nào để đánh thức chồi khoai tây? Vai trò ứng động:
    III. VAI TRÒ ỨNG ĐỘNG Ứng động có vai trò như thế nào đối với cây? - Ứng động giúp sinh vật thích nghi đa dạng với những biến đổi không định hướng của môi trường để tồn tại và phát triển. - Có thể ứng dụng ứng động ở thực vật vào thực tiễn: điều khiển nở hoa, đánh thức chồi Vai trò ứng dụng:
    - Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng - Có 2 kiểu ứng động: Ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng - Ứng động giúp sinh vật thích nghi đa dạng với những biến đổi không định hướng của môi trường - Có thể ứng dụng ứng động ở thực vật vào thực tiễn: điều khiển nở hoa, đánh thức chồi Vai trò ứng dụng:
    Đặc điểm so sánh:
    Phản ứng của cây với tác nhân kích thích từ 1 hướng xác định Phản ứng của cây với tác nhân kích thích không định hướng Theo 1 hướng xác định Không định hướng định Có hướng ( hoặc -) Không định hướng Chậm Nhanh Dấu hiệu:
    Hướng động Ứng động 4. Mức độ phản ứng Phản ứng của một bộ phận của cây với tác nhân kích thích từ 1 hướng xác định Phản ứng của cây với tác nhân kích thích không định hướng Theo 1 hướng xác định Không định hướng Có hướng ( hoặc -) Không định hướng Chậm Không có tính thuận nghịch Nhanh có tính thuận nghịch 1. Khái niệm 2. Hướng tác động của kích thích 3. Phản ứng của cây Cơ quan cảm ứng:
    VỀ NHÀ
    về nhà:
    HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Học theo phần ghi nhớ sửa lại phần câu hỏi bài tập trang 104 2. Đọc và chuẩn bị nội dung thí nghiệm theo hướng dẫn trong bài 25: mỗi tổ làm 4 thí nghiệm , bắt đầu gieo hạt đậu từ ngày 15/11 3. Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu: Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓