Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương III. §7. Trường hợp đồng dạng thứ ba

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:35' 30-07-2015
    Dung lượng: 559.0 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 46: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA Định lí
    Bài toán:
    1. Định lí a. Bài toán Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ với latex(angle(A)=angle(A`); angle(B)=angle(B`)) Chứng minh latex(DeltaA`B`C`~DeltaABC) Chứng minh Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’, kẻ MN // BC latex((N in AC) Vì MN // BC nên ta có: latex(DeltaAMN ~ DeltaABC) (1) Xét latex(Delta)AMN và latex(Delta)A’B’C’, ta có: Â =Â’ (giả thiết); AM = A’B’ (cách dựng) latex(angle(AMN) = angle(B’))(Vì cùng bằng latex(angle(B))) do đó latex(Delta)AMN = latex(Delta)A’B’C’ (g – c – g) Suy ra latex(Delta)AMN ~ latex(Delta)A’B’C’(2) Từ (1) và (2) ta có: latex(Delta)A’B’C ~ latex(Delta)ABC Định lí:
    1. Định lí b. Định lí Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. GT latex(Delta)ABC , latex(Delta)A’B’C’ latex(angle(A)=angle(A`); angle(B)=angle(B`) KL latex(Delta)A`B`C` ~ latex(DeltaABC)(g.g) Áp dụng
    Câu hỏi 1:
    2. Áp dụng * Câu hỏi 1 Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Hãy giải thích. latex(Delta)ABC ~ latex(Delta)PMN (g-g) latex(Delta)A`B`C` ~ latex(Delta)D`E`F` (g-g) Câu hỏi 2:
    2. Áp dụng * Câu hỏi 2 GT latex(Delta)ABC (D latex(in) AC) AB = 3cm ; AC = 4,5cm; latex(angle(ABD)=angle(BCA) KL a. Trong hình có mấy tam giác Tìm cặp tam giác đồng dạng b. Tính x, y. c. Tính BC, BD. Giải a. Trong hình có 3 tam giác: ABC; ADB và BDC. Xét latex(Delta)ABC và latex(Delta)ADB có: latex(angle(A))là góc chung latex(angle(ABD)=angle(BCA) b. Vì latex(Delta)ABC ~ latex(Delta)ADB: Suy ra latex((AB)/(AD)=(AC)/(AB)) hay latex((3)/(x)=(4,5)/(3)) latex(rArr x=(3.3)/(4,5)=2(cm) latex(rArry=AC-AD =4,5-x=4,5-2=2,5 (cm) Vậy x = 2cm ; y = 2,5cm. Câu hỏi 2_tiếp:
    2. Áp dụng * Câu hỏi 2 c. Tính BC, BD. Giải * Tính BC: Vì BD là tia phân giác latex(angle(B)) nên: latex((DA)/(DC)=(BA)/(BC)) hay latex((2)/(2,5)=(3)/(BC) rArrBC=(3.2,5)/(2)=3,75(cm)) * Tính BD: Vì latex(Delta)ABC) ~ latex(DeltaADB) (câu a) latex(rArr (AB)/(AD)=(BC)/(BD)) hay latex((3)/(2)=(3,75)/(BD) Hay BD=latex((3,75.2)/(3)=2,5 (cm) Củng cố
    Bài 1:
    * Bài 1 Tĩnh x trong hình vẽ bằng?
    A. latex(x ~~18,9)
    B. latex(x~~16)
    C. x latex(~~) 13
    D. x latex(~~) 11
    Bài 2:
    * Bài 2 Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k. GT latex(DeltaA`B`C`) ~ latex(DeltaABC) theo tỉ số k A’D’là phân giác latex(DeltaA`B`C`) AD là phân giác latex(DeltaABC) KL latex((A`D`)/(AD)=k Giải latex(DeltaA`B`C`) ~ latex(DeltaABC) theo tỉ số klatex(rArr (A`B`)/(AB)=k Xét hai tam giác A’B’D’ và ABD có:latex(angle(B`)=angle(B)) (vì latex(Delta)A`B`C`~ latex(Delta)ABC) latex(angle(A`_1)=angle(A_1)) (vì latex(DeltaA`B`C`~DeltaABC) và A`D`, AD là phân giác của latex(angle(A); angle(A`)) Do đó: latex(Delta)A`B`C` ~ latex(Delta)ABD (g.g); Suy ra latex((A`B`)/(AB)=(A`D`)/(AD)=k) Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 37, 38, 41 trong sgk trang 79, 80. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓