Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 22. Tính theo phương trình hoá học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:04' 12-11-2015
Dung lượng: 438.2 KB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:04' 12-11-2015
Dung lượng: 438.2 KB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
BÀI 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Thí dụ 1:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? a. Thí dụ 1 Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic: latex(CaCO_3 latex(t^o) CaO latex(CO_2 Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50g latex(CaCO_3) Tóm tắt Biết: latex(m_(CaCO_3))=50g Tìm: latex(m_(CaO))=? Giải Số mol latex(CaCO_3) tham gia phản ứng: latex(n_(CaCO_3)=(m_(CaCO_3))/(M_(CaCO_3))=(50)/(100))=0,5 mol latex(CaCO_3 latex(t^o) CaO latex(CO_2 1mol 1mol 0,5 mollatex(rarrn_(CaO)=?) latex(rArr n_(CaO)) = 0,5 mol; latex(m_(CaO)) = 0,5.56=28g Thí dụ 2:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? b. Thí dụ 2 Tìm khối lượng latex(CaCO_3) cần dùng để điều chế được 42g CaO? Tóm tắt Biết: latex(m_(CaCO))=42g Tìm: latex(m_(CaCO_3))=? Giải Số mol CaO sinh ra sau phản ứng: latex(n_(CaO)=(m_(CaCO))/(M_(CaCO))=(42)/(56))=0,75 mol Phương trình hoá học: latex(CaCO_3 latex(t^o) CaO latex(CO_2 Theo PTHH: Để điều chế 1 mol CaO cần nung 1mol latex(CaCO_3) Vậy điều chế 0,75mol CaO ------ 0,75mol latex(CaCO_3) Khối lượng latex(CaCO_3) cần nung: latex(m_(CaCO_3) = n_(CaCO_3). M_(CaCO_3) = 0,75. 100 = 75(g) Các bước tiến hành:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? c. Các bước tiến hành Chuyển đổi khối lượng chất đã cho thành số mol chất (latex(n=m/M)) Viết phương trình hóa học. Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hay chất sản phẩm. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng (m= n.M ) Vận dụng
Bài tập 1:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? d. Vận dụng * Bài tập 1 Dẫn 22 gam khí latex(CO_2) vào nước vôi trong [dung dịch latex(Ca(OH)_2]), nước vôi bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan là latex((CaCO_3)). Phương trình hóa học biểu diễn cho phản ứng này là: latex(CO_2 Ca(OH)_2 rarr CaCO_3 H_2O) a, Tính khối lượng latex(Ca(OH)_2) tham gia phản ứng? b, Tính khối lượng chất rắn latex(CaCO_3) tạo thành Tóm tắt đề bài: biết latex(m_(CO_2)=22g a. latex(m_(Ca(OH)_2)=? b. latex(m_(CaCO_3)=? Bài tập 1_tiếp:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? d. Vận dụng * Bài tập 1 Giải Số mol latex(CO_2) tham gia phản ứng là: latex(n_(CO_2)=(m_(CO_2))/(M_(CO_2))=(22)/(44))=0,5 (mol) PTHH: latex(CO_2 Ca(OH)_2 rarr CaCO_3 H_2O Theo PTHH: Cứ 1 mol latex(CO_2) phản ứng cần 1 mol latex(Ca(OH)_2) thì thu được 1 mol latex(CaCO_3) Vậy 0,5 mol latex(CO_2) phản ứng cần 0,5 mol latex(Ca(OH)_2) thì thu được 0,5 mol latex(CaCO_3) a. Khối lượng latex(Ca(OH)_2) phản ứng là: latex(m_(Ca(OH)_2) = n.M_(Ca(OH)_2))= 0,5 .74 = 37 (g) b. Khối lượng của chất rắn latex(CaCO_3) thu được là: latex(m_(CaCO_3) = n.M_(CaCO_3))= 0,5.100 = 50 ( g) Bài tập 2:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? d. Vận dụng * Bài tập 2 Tính khối lượng vôi tôi latex(Ca(OH)_2) thu được khi tôi 560 kg vôi sống (CaO). Cho biết phương trình hóa học của phản ứng là: latex( CaO H_20 rarr Ca(OH)_2) Giải Phương trình hóa học: latex( CaO H_20 rarr Ca(OH)_2) Theo PTHH: Cứ 56 g CaO phản ứng thì thu được 74 g latex(Ca(OH)_2) Hay cứ 56 kg CaO phản ứng ------------- 74 kglatex(Ca(OH)_2) Vậy 560 kg CaO phản ứng ------------- x kg latex(Ca(OH)_2) x=latex(560.(74)/(56))=740 (kg) Khối lương vôi tôi latex(Ca(OH)_2) thu được là: 740 kg Bài tập 3:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? d. Vận dụng * Bài tập 3 Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit latex((Al_2O_3)). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. Tóm tắt Cho: latex(m_(Al)=5,4(g) Tìm: latex(m_(Al_2O_3)=? Giải Ta có: latex(n_(Al) = (m_(Al))/ (M_(Al)) = (5,4)/ (27)) = 0,2 (mol) latex(4Al 3O_2) latex(t^o) 2latex(Al_2O_3 4 mol 2 mol 0,2 mol latex(n_(Al_2O_3) latex(n_(Al_2O_3)=(0,2.2)/(4)=0,1(mol) latex(rarr m_(Al_2O_3)=n_(Al_2O_3).M_(Al_2O_3)=0,1.1,02=10,2 (g) Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Thí dụ 1:
2. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? a. Thí dụ 1 Cacbon cháy trong không khí sinh ra khí cacbonic: latex(C O_2 latex(t^o) latex(CO_2) Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra, nếu có 2,8 (l) khí oxi tham gia phản ứng. Tóm tắt Cho: latex(m_(CO_2))=4g Tìm: latex(V_(CO_2))=? Giải Ta có: latex(n_(O_2)=(m_(O_2))/(M_(O_2))=(4)/(32)=0,15 (mol) PTHH: latex(C O_2 latex(t^o) latex(CO_2) 1mol 1mol 0,125 mol latex(rarr n_(CO_2))=? latex(rArr n_(CO_2))=0,125(mol) latex(V_(CO_2)=n_(CO_2).22,4 =0,125.22,4=2,8l Thí dụ 2:
2. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? b. Thí dụ 2 Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 (g) cacbon. Tóm tắt Cho: latex(m_(C))=24g Tìm: latex(V_(O_2))=? Giải Tìm số mol cacbon tham gia phản ứng: latex(n_C) = 24 : 12 = 2 (mol) latex(C O_2 latex(t^o) latex(CO_2) đốt cháy 1 mol C cần dùng 1mol latex(O_2) Vậy: đốt cháy 2 mol C cần dùng 2mol latex(O_2) Tìm thể thích khí Oxi cần dùng ở (đktc) latex(V_(O_2)=n_(O_2).22,4 =2.22,4=44,8 l Các bước tiến hành:
2. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? c. Các bước tiến hành - Viết PTHH - Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất. - Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành. - Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m=nxM) hoặc thể tích khí ở đktc (V=22,4xn). Củng cố
Bài tập 1:
* Bài tập 1 Thể tích ở (đktc) của 1,5 mol khí CO2 là?
A. 33,6 lit
B. 22,4 lit
C. 11,2 lit
D. 4,48 lit
Bài tập 2:
* Bài tập 2 Số mol của 16 g latex(CuSO_4) là:
A. 0,05 mol
B. 0,1 mol
C. 0,2 mol
D. 0,5 mol
Bài tập 3:
* Bài tập 3 Cho phương trình phản ứng hóa học: latex(Cu CO rarr Cu CO_2)
A. 4 g
B. 28 g
C. 40 g
D. 2,8 g
Nếu điều chế 32 g Cu thì khối lượng CuO cần dùng là: Bài tập 4:
* Bài tập 4 Cho phương trình phản ứng hóa học: latex(Cu CO rarr Cu CO_2)
A. 1,4 g
B. 14 g
C. 20 g
D. 2,8 g
Nếu điều chế 32 g Cu thì khối lượng CO cần dùng là: Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài vừa học. - Làm bài tập trong SGK trang 75. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
BÀI 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Thí dụ 1:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? a. Thí dụ 1 Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic: latex(CaCO_3 latex(t^o) CaO latex(CO_2 Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50g latex(CaCO_3) Tóm tắt Biết: latex(m_(CaCO_3))=50g Tìm: latex(m_(CaO))=? Giải Số mol latex(CaCO_3) tham gia phản ứng: latex(n_(CaCO_3)=(m_(CaCO_3))/(M_(CaCO_3))=(50)/(100))=0,5 mol latex(CaCO_3 latex(t^o) CaO latex(CO_2 1mol 1mol 0,5 mollatex(rarrn_(CaO)=?) latex(rArr n_(CaO)) = 0,5 mol; latex(m_(CaO)) = 0,5.56=28g Thí dụ 2:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? b. Thí dụ 2 Tìm khối lượng latex(CaCO_3) cần dùng để điều chế được 42g CaO? Tóm tắt Biết: latex(m_(CaCO))=42g Tìm: latex(m_(CaCO_3))=? Giải Số mol CaO sinh ra sau phản ứng: latex(n_(CaO)=(m_(CaCO))/(M_(CaCO))=(42)/(56))=0,75 mol Phương trình hoá học: latex(CaCO_3 latex(t^o) CaO latex(CO_2 Theo PTHH: Để điều chế 1 mol CaO cần nung 1mol latex(CaCO_3) Vậy điều chế 0,75mol CaO ------ 0,75mol latex(CaCO_3) Khối lượng latex(CaCO_3) cần nung: latex(m_(CaCO_3) = n_(CaCO_3). M_(CaCO_3) = 0,75. 100 = 75(g) Các bước tiến hành:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? c. Các bước tiến hành Chuyển đổi khối lượng chất đã cho thành số mol chất (latex(n=m/M)) Viết phương trình hóa học. Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia hay chất sản phẩm. Chuyển đổi số mol chất cần tìm thành khối lượng (m= n.M ) Vận dụng
Bài tập 1:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? d. Vận dụng * Bài tập 1 Dẫn 22 gam khí latex(CO_2) vào nước vôi trong [dung dịch latex(Ca(OH)_2]), nước vôi bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan là latex((CaCO_3)). Phương trình hóa học biểu diễn cho phản ứng này là: latex(CO_2 Ca(OH)_2 rarr CaCO_3 H_2O) a, Tính khối lượng latex(Ca(OH)_2) tham gia phản ứng? b, Tính khối lượng chất rắn latex(CaCO_3) tạo thành Tóm tắt đề bài: biết latex(m_(CO_2)=22g a. latex(m_(Ca(OH)_2)=? b. latex(m_(CaCO_3)=? Bài tập 1_tiếp:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? d. Vận dụng * Bài tập 1 Giải Số mol latex(CO_2) tham gia phản ứng là: latex(n_(CO_2)=(m_(CO_2))/(M_(CO_2))=(22)/(44))=0,5 (mol) PTHH: latex(CO_2 Ca(OH)_2 rarr CaCO_3 H_2O Theo PTHH: Cứ 1 mol latex(CO_2) phản ứng cần 1 mol latex(Ca(OH)_2) thì thu được 1 mol latex(CaCO_3) Vậy 0,5 mol latex(CO_2) phản ứng cần 0,5 mol latex(Ca(OH)_2) thì thu được 0,5 mol latex(CaCO_3) a. Khối lượng latex(Ca(OH)_2) phản ứng là: latex(m_(Ca(OH)_2) = n.M_(Ca(OH)_2))= 0,5 .74 = 37 (g) b. Khối lượng của chất rắn latex(CaCO_3) thu được là: latex(m_(CaCO_3) = n.M_(CaCO_3))= 0,5.100 = 50 ( g) Bài tập 2:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? d. Vận dụng * Bài tập 2 Tính khối lượng vôi tôi latex(Ca(OH)_2) thu được khi tôi 560 kg vôi sống (CaO). Cho biết phương trình hóa học của phản ứng là: latex( CaO H_20 rarr Ca(OH)_2) Giải Phương trình hóa học: latex( CaO H_20 rarr Ca(OH)_2) Theo PTHH: Cứ 56 g CaO phản ứng thì thu được 74 g latex(Ca(OH)_2) Hay cứ 56 kg CaO phản ứng ------------- 74 kglatex(Ca(OH)_2) Vậy 560 kg CaO phản ứng ------------- x kg latex(Ca(OH)_2) x=latex(560.(74)/(56))=740 (kg) Khối lương vôi tôi latex(Ca(OH)_2) thu được là: 740 kg Bài tập 3:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? d. Vận dụng * Bài tập 3 Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit latex((Al_2O_3)). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. Tóm tắt Cho: latex(m_(Al)=5,4(g) Tìm: latex(m_(Al_2O_3)=? Giải Ta có: latex(n_(Al) = (m_(Al))/ (M_(Al)) = (5,4)/ (27)) = 0,2 (mol) latex(4Al 3O_2) latex(t^o) 2latex(Al_2O_3 4 mol 2 mol 0,2 mol latex(n_(Al_2O_3) latex(n_(Al_2O_3)=(0,2.2)/(4)=0,1(mol) latex(rarr m_(Al_2O_3)=n_(Al_2O_3).M_(Al_2O_3)=0,1.1,02=10,2 (g) Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Thí dụ 1:
2. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? a. Thí dụ 1 Cacbon cháy trong không khí sinh ra khí cacbonic: latex(C O_2 latex(t^o) latex(CO_2) Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra, nếu có 2,8 (l) khí oxi tham gia phản ứng. Tóm tắt Cho: latex(m_(CO_2))=4g Tìm: latex(V_(CO_2))=? Giải Ta có: latex(n_(O_2)=(m_(O_2))/(M_(O_2))=(4)/(32)=0,15 (mol) PTHH: latex(C O_2 latex(t^o) latex(CO_2) 1mol 1mol 0,125 mol latex(rarr n_(CO_2))=? latex(rArr n_(CO_2))=0,125(mol) latex(V_(CO_2)=n_(CO_2).22,4 =0,125.22,4=2,8l Thí dụ 2:
2. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? b. Thí dụ 2 Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 (g) cacbon. Tóm tắt Cho: latex(m_(C))=24g Tìm: latex(V_(O_2))=? Giải Tìm số mol cacbon tham gia phản ứng: latex(n_C) = 24 : 12 = 2 (mol) latex(C O_2 latex(t^o) latex(CO_2) đốt cháy 1 mol C cần dùng 1mol latex(O_2) Vậy: đốt cháy 2 mol C cần dùng 2mol latex(O_2) Tìm thể thích khí Oxi cần dùng ở (đktc) latex(V_(O_2)=n_(O_2).22,4 =2.22,4=44,8 l Các bước tiến hành:
2. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? c. Các bước tiến hành - Viết PTHH - Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất. - Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành. - Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m=nxM) hoặc thể tích khí ở đktc (V=22,4xn). Củng cố
Bài tập 1:
* Bài tập 1 Thể tích ở (đktc) của 1,5 mol khí CO2 là?
A. 33,6 lit
B. 22,4 lit
C. 11,2 lit
D. 4,48 lit
Bài tập 2:
* Bài tập 2 Số mol của 16 g latex(CuSO_4) là:
A. 0,05 mol
B. 0,1 mol
C. 0,2 mol
D. 0,5 mol
Bài tập 3:
* Bài tập 3 Cho phương trình phản ứng hóa học: latex(Cu CO rarr Cu CO_2)
A. 4 g
B. 28 g
C. 40 g
D. 2,8 g
Nếu điều chế 32 g Cu thì khối lượng CuO cần dùng là: Bài tập 4:
* Bài tập 4 Cho phương trình phản ứng hóa học: latex(Cu CO rarr Cu CO_2)
A. 1,4 g
B. 14 g
C. 20 g
D. 2,8 g
Nếu điều chế 32 g Cu thì khối lượng CO cần dùng là: Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài vừa học. - Làm bài tập trong SGK trang 75. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất