Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Tính chất kết hợp của phép nhân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:36' 06-07-2015
Dung lượng: 227.8 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:36' 06-07-2015
Dung lượng: 227.8 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
T O A N 4 Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 52. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN T/C KẾT HỢP
Ví dụ: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
1. Ví dụ: Tính giá trị của hai biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) Ta có: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) = 24 So sánh: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
2. So sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) trong bảng sau: a 3 5 4 b 4 2 6 (a x b) x c a x (b x c) (3 x 4) x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 Em có nhận xét gì về giá trị của các biểu thức trên? - Ta thấy giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) luôn luôn bằng nhau, ta viết : c 5 3 2 Ghi nhớ: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
3. Ghi nhớ: a 3 5 4 b 4 2 6 (a x b) x c a x (b x c) (3 x 4) x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 c 5 3 2 Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau: a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) BÀI TẬP
Bài tập 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính bằng hai cách (theo mẫu): Mẫu: 2 x 5 x 4 = ? Cách 1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40 a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính bằng hai cách (theo mẫu): a) 4 x 5 x 3 Cách 1: 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 3 x 5 x 6 Cách 1: Cách 2: 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính bằng hai cách (theo mẫu): a) 5 x 2 x 7 Cách 1: 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70 Cách 2: 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70 3 x 4 x 5 Cách 1: Cách 2: 3 x 4 x 5 = (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60 Bài tập 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 b) 2 x 26 x 5 5 x 9 x 3 x 2 Bài làm 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 2 x 26 x 5 5 x 9 x 3 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 = (2 x 5) x 26 = 10 x 26 = 260 = (5 x 2) x (9 x 3) = 10 x 27 = 270 Bài tập 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học.Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học ? Tóm tắt Có 8 phòng học 1 phòng có 15 bộ bàn ghế 1 bộ bàn ghế có 2 học sinh Tất cả có ... học sinh Cách giải 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học.Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học ? Bài giải (cách 1) Số học sinh của một lớp là 2 x 15 = 30 (học sinh ) Số học sinh của 8 lớp là 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số : 240 học sinh Cách giải 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học.Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học ? Bài giải (cách 2) Số bộ bàn ghế của 8 lớp là 15 x 8 = 120 ( bộ ) Số học sinh của 8 lớp là 2 x 120 = 240 ( học sinh) Đáp số : 240 học sinh Cách giải 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học.Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học ? Bài giải (cách 3) Số học sinh đang ngồi học là : 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh) Đáp số : 240 (học sinh) BT CỦNG CỐ
Câu hỏi 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
1. Biểu thức a x b x c có thể viết thành biểu thức nào?
( a x b ) x c
a b c
a x ( b x c )
c x (a b)
c x (a x b)
a x b b x c
Câu hỏi 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
2. Nối hai biểu thức thích hợp
5 x 1 x 5
6 x 0 x 7
10 x 100 x 1000
DẶN DÒ
Ghi nhớ:
GHI NHỚ Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Dặn dò: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
DẶN DÒ: - Về nhà làm bài tập vào vở - Chuẩn bị tiết: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
T O A N 4 Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 52. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN T/C KẾT HỢP
Ví dụ: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
1. Ví dụ: Tính giá trị của hai biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) Ta có: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) = 24 So sánh: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
2. So sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) trong bảng sau: a 3 5 4 b 4 2 6 (a x b) x c a x (b x c) (3 x 4) x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 Em có nhận xét gì về giá trị của các biểu thức trên? - Ta thấy giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) luôn luôn bằng nhau, ta viết : c 5 3 2 Ghi nhớ: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
3. Ghi nhớ: a 3 5 4 b 4 2 6 (a x b) x c a x (b x c) (3 x 4) x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 c 5 3 2 Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau: a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) BÀI TẬP
Bài tập 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính bằng hai cách (theo mẫu): Mẫu: 2 x 5 x 4 = ? Cách 1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40 a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính bằng hai cách (theo mẫu): a) 4 x 5 x 3 Cách 1: 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 3 x 5 x 6 Cách 1: Cách 2: 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính bằng hai cách (theo mẫu): a) 5 x 2 x 7 Cách 1: 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70 Cách 2: 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70 3 x 4 x 5 Cách 1: Cách 2: 3 x 4 x 5 = (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60 Bài tập 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 b) 2 x 26 x 5 5 x 9 x 3 x 2 Bài làm 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 2 x 26 x 5 5 x 9 x 3 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 = (2 x 5) x 26 = 10 x 26 = 260 = (5 x 2) x (9 x 3) = 10 x 27 = 270 Bài tập 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học.Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học ? Tóm tắt Có 8 phòng học 1 phòng có 15 bộ bàn ghế 1 bộ bàn ghế có 2 học sinh Tất cả có ... học sinh Cách giải 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học.Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học ? Bài giải (cách 1) Số học sinh của một lớp là 2 x 15 = 30 (học sinh ) Số học sinh của 8 lớp là 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số : 240 học sinh Cách giải 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học.Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học ? Bài giải (cách 2) Số bộ bàn ghế của 8 lớp là 15 x 8 = 120 ( bộ ) Số học sinh của 8 lớp là 2 x 120 = 240 ( học sinh) Đáp số : 240 học sinh Cách giải 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học.Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học ? Bài giải (cách 3) Số học sinh đang ngồi học là : 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh) Đáp số : 240 (học sinh) BT CỦNG CỐ
Câu hỏi 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
1. Biểu thức a x b x c có thể viết thành biểu thức nào?
( a x b ) x c
a b c
a x ( b x c )
c x (a b)
c x (a x b)
a x b b x c
Câu hỏi 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
2. Nối hai biểu thức thích hợp
5 x 1 x 5
6 x 0 x 7
10 x 100 x 1000
DẶN DÒ
Ghi nhớ:
GHI NHỚ Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Dặn dò: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
DẶN DÒ: - Về nhà làm bài tập vào vở - Chuẩn bị tiết: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất