Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 3. Bài 3. Tính chất của phép khai phương

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:29' 19-02-2025
    Dung lượng: 724.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 3. BÀI 3. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP KHAI PHƯƠNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG 3. BÀI 3. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP KHAI PHƯƠNG
    TOÁN 9
    Bài toán mở đầu
    Bài toán mở đầu
    Ảnh
    Ảnh
    Bài toán mở đầu:
    1. Căn thức bậc hai của một bình phương
    Căn thức bậc hai của một bình phương
    Ảnh
    1. Căn thức bậc hai của một bình phương
    - HĐ1
    Ảnh
    - Hoạt động 1:
    Hoàn thành bảng sau vào vở.
    Em có NX gì về căn bậc hai số học của bình phương của một số?
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    * Với mọi số thực a, ta có latex(sqrt(a^2) = |a|). * Với biểu thức A bất kì, ta có latex(sqrt(A^2) = |A|), nghĩa là: latex(sqrt(A^2) = A) khi latex(A >= 0) (tức là A nhận giá trị không âm); latex(sqrt(A^2) = -A) khi A < 0 (tứ là khi A nhận giá trị âm).
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ví dụ 1: Tính: a) latex(sqrt(16^2)); b) latex((-sqrt9)^2 + sqrt((-9)^2)).
    Giải:
    Hình vẽ
    a) latex(sqrt(16^2) = |16| = 16); b) latex((-sqrt9)^2 + sqrt((-9)^2) = 9 + | -9| = 9 + 9 = 18).
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Ví dụ 2: Rút gọn các biểu thức sau: a. latex(sqrt((1 - sqrt2)^2)) b) latex(sqrt((a - sqrt5)^2)) với a > 3; c) latex(sqrt(a^6)) với a < 0.
    Giải:
    Hình vẽ
    Mẫu: a) latex(sqrt((1 - sqrt2)^2) = |1 - sqrt2| = sqrt2 - 1) (vì 1 - latex(sqrt2) < 0);
    - Thực hành 1
    Ảnh
    - Thực hành 1:
    Tính: a) latex(sqrt((-0,4)^2)); b) -latex(sqrt((- 4/9)^2)) c) latex(-2sqrt(3^2) + (-sqrt6)^2).
    - Thực hành 2
    Ảnh
    - Thực hành 2:
    Rút gọn các biểu thức sau: a) latex(sqrt((2 - sqrt5)^2)); b) latex(sqrt(a^2) + sqrt((-3a)^2)) với a > 0.
    2. Căn thức bậc hai của một tích
    Căn thức bậc hai của một tích
    Ảnh
    2. Căn thức bậc hai của một tích
    - HĐ2
    Ảnh
    - Hoạt động 2:
    a) Thực hiện các phép tính cho trên bảng trong Hình 1.
    Ảnh
    b) Từ đó, có nhận xét gì về căn bậc hai của tích hai số không âm?
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    Với hai số thực a và b không âm, ta có: latex(sqrt(a . b) = sqrta . sqrtb). Với hai biểu thức A và B nhận giá trị không âm, ta có: latex(sqrt(A . B) = sqrtA . sqrtB).
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Ví dụ 3: Tính: a) latex(sqrt(25 . 1,21)); b) latex(sqrt(360 . 90)).
    Giải:
    Hình vẽ
    a) latex(sqrt(25 . 1,21) = sqrt25 . sqrt(1,21) = 5 . 1,1 = 5,5). b) latex(sqrt(360 . 90) = sqrt(36 . 9 . 100) = sqrt36 . sqrt9 . sqrt100) = 6 . 3 = 180.
    - Ví dụ 4
    Ảnh
    Ví dụ 4: Tính: a) latex(sqrt20 . sqrt5); b) latex(sqrt(2,8) . sqrt7 . sqrt10).
    Giải:
    Hình vẽ
    a) latex(sqrt20 . sqrt5 = sqrt(20 . 5) = sqrt100 = 10); b) latex(sqrt(2,8) . sqrt7 . sqrt10 = sqrt(2,8 .7 . 10) = sqrt(28 . 7)) = latex(sqrt(4 . 7 . 7) = sqrt(2^3 . 7^3) = sqrt(14^2) = 14).
    - Ví dụ 5
    Ảnh
    Ví dụ 5: Rút gọn các biểu thức sau: a) latex(sqrt(3a) . sqrt(27a)) với latex(a >= 0); b) latex(sqrt(8a . 5ab . 10b^3)).
    Giải:
    Hình vẽ
    Mẫu: a) latex(sqrt(3a) . sqrt(27a) = sqrt(3a . 27a) = sqrt(81a^2) = sqrt81 . sqrt(a^2)) = 9|a| = 9a (vì latex(a>= 0)).
    - HĐ3
    Ảnh
    - Hoạt động 3:
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    Với số thực a bất kì và b không âm, ta có: latex(sqrt(a^2b) = |a|sqrtb). Biến đổi này được gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Ngược lại, ta có biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn: * Nếu latex(a >= 0) thì latex(asqrtb = sqrt(a^2b)); * Nếu a < 0 thì latex(asqrtb = - sqrt(a^2b)).
    - Ví dụ 6
    Ảnh
    Ví dụ 6: Rút gọn các biểu thức sau: a) latex(sqrt75); b) latex(-sqrt18 . sqrt24); c) latex(sqrt15 . sqrt(3a)) với a > 0.
    Giải:
    Hình vẽ
    Mẫu: a) latex(sqrt75 = sqrt(25 . 3) = sqrt(5^2 . 3) = 5sqrt3);
    - Ví dụ 7
    Ảnh
    Ví dụ 7: Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai a) latex(4sqrt3); b) -latex(3sqrt6); c) alatex(sqrt(2/a)) với a > 0.
    Giải:
    Hình vẽ
    Mẫu: a) latex(4sqrt3 = sqrt(4^2 . 3) = sqrt48).
    - Thực hành 3
    Ảnh
    - Thực hành 3:
    Tính: a) latex(sqrt(0,16 . 64)); b) latex(sqrt(8,1 . 10^3)); c) latex(sqrt(12 . 250 . 1,2)); d) latex(sqrt28 . sqrt7); e) latex(sqrt4,9 . sqrt30 . sqrt12).
    - Thực hành 4
    Ảnh
    - Thực hành 4:
    Rút gọn các biểu thức sau: a) latex(sqrt500); b) latex(sqrt(5a) . sqrt(20a)) với latex(a >= 0); c) latex(sqrt(18(2 - a)^2)) với a > 2.
    - Thực hành 5
    Ảnh
    - Thực hành 5:
    Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai: a) latex(5sqrt2); b) latex(-10sqrt7); c) latex(2a sqrt(3/(10a))) với a > 0.
    - Vận dụng 1
    - Vận dụng 1:
    Ảnh
    Tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông trong Hoạt động khởi động (trang 46). Biết mỗi ô vuông nhỏ có độ dài cạnh là 1. Diện tích của hai hình đó bằng nhau không?
    3. Căn thức bậc hai của một thương
    Căn thức bậc hai của một thương
    Ảnh
    3. Căn thức bậc hai của một thương
    - HĐ4
    Ảnh
    - Hoạt động 4:
    a) Thực hiện các phép tính cho trên bảng trong Hình 2.
    b) Từ đó, có nhận xét gì về căn bậc hai của thương hai số dương?
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    Với số thực a không âm và số thực b dương, ta có: latex(sqrt(a/b) = (sqrta)/(sqrtb)). Với biểu thức A nhận giá trị không âm và biểu thức B nhận giá trị dương, ta có: latex(sqrt(A/B) = (sqrtA)/(sqrtB)).
    - Ví dụ 8
    Ảnh
    Ví dụ 8: Tính: a) latex(sqrt(49/64)); b) latex(sqrt(27/75)).
    Giải:
    Hình vẽ
    a) latex(sqrt(49/64) = (sqrt49)/(sqrt64) = 7/8). b) latex(sqrt(27/75) = sqrt(9/25) = (sqrt9)/(sqrt25) = 3/5).
    - Ví dụ 9
    Ảnh
    Ví dụ 9: Tính a) latex((sqrt80)/(sqrt5)); b) latex(sqrt24 : sqrt3); c) latex(sqrt(1/15) : sqrt(1 2/3)).
    Giải:
    Hình vẽ
    Mẫu: a) latex((sqrt80)/(sqrt5) = sqrt(80/5) = sqrt16 = 4); b) latex(sqrt24 : sqrt3 = sqrt(24/3) = sqrt8 = sqrt(2^2 . 2) = 2sqrt2).
    - Nhận xét
    - Nhận xét:
    Ảnh
    Tuỳ từng trường hợp mà ta biến đổi latex(sqrt(a/b) = sqrta/sqrtb) hoặc latex(sqrta/sqrtb = sqrt(a/b) (a >=0)) và (b > 0) để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.
    - Ví dụ 10
    Ảnh
    Ví dụ 10: Rút gọn các biểu thức sau: a) latex((2sqrt5)/sqrt10); b) latex(sqrt((4a^2)/25)); c) latex((sqrt(3ab^4))/(sqrt(27a))) với a > 0.
    Giải:
    Hình vẽ
    Mẫu: a) latex((2sqrt5)/sqrt10 = (sqrt(2^2 . 5))/sqrt10 = sqrt(20/10) = sqrt2);
    - Thực hành 6
    Ảnh
    - Thực hành 6:
    Tính: a) latex(sqrt(9/25)); b) latex(sqrt(1 9/16)); c) latex(sqrt150 : sqrt6); d) latex(sqrt(3/5) : sqrt(5/12)).
    - Thực hành 7
    Ảnh
    - Thực hành 7:
    Rút gọn các biểu thức sau: a) latex(sqrt555/sqrt111); b) latex(sqrt((a^2)/(4b^2))) với latex(a >= 0, b !=0); c) latex(sqrt(2a^2(1 - a)^2)/sqrt50) với a > 1.
    - Vận dụng 2
    - Vận dụng 2:
    Biết rằng hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có diện tích bằng nhau. Tính chiều rộng x của hình chữ nhật.
    Ảnh
    4. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    4. Bài tập
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1: Tính: a) latex(sqrt((-10)^2)); b) latex(sqrt((-2/7)^2)); c) latex((-sqrt2)^2 - sqrt25); d) latex((-sqrt(2/3))^2 . sqrt(0,09)).
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Cho hình chữ nhật có chiều rộng a (cm), chiều dài b (cm) và diện tích S latex((cm^2)) a) Tìm S, biết latex(a = sqrt8, b = sqrt32). b) Tìm b, biết latex(S = 3sqrt2, a = 2sqrt3).
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Từ một tấm thép hình vuông, người thợ cắt ra hai mảnh hình chữ nhật có diện tích lần lượt là 24 latex(cm^2) và 40 latex(cm^2) như Hình 4. Tính diện tích phần còn lại của tấm thép.
    Ảnh
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập còn lại trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: "Chương 3. Bài 4. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓