Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:48' 02-06-2015
    Dung lượng: 475.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 1 người (trần thị thúy)
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 142. TÌM HAI SỐ BIẾT HIỆU VÀ TỈ Bài toán Hiệu, tỉ
    Bài toán 1:
    Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24 . Tỉ số của hai số đó là latex(3/5). Tìm hai số đó 1. Bài toán cho biết gì? 2. Bài toán hỏi gì? 3. Thử đặt tên cho dạng toán này. Tóm tắt:
    Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24 . Tỉ số của hai số đó là latex(3/5). Tìm hai số đó Tóm tắt Lời giải:
    Bài toán 2: Hiệu của hai số là 24 . Tỉ số của hai số đó là latex(3/5). Tìm hai số đó Tóm tắt: Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là: 36 24 = 60 Đáp số: Số lớn: 60; Số bé : 36 Bài toán 2:
    Bài toán 2: Hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tính chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết chiều dài bằng latex(7/4) chiều rộng Tóm tắt: Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 : 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 12 = 16 (m) Đáp số: Chiều dài: 28m; chiều rộng: 16m Các bước giải:
    Muốn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, ta làm qua các bước sau: Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau Bước 3: Tìm giá trị một phần. Bước 4: Tìm các số. Chú ý: Có thể làm gộp bước 3 và bước 4 BT thực hành
    Bài tập 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    Bài 1: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là latex(2/5). Tìm hai số đó Tóm tắt: Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Số thứ nhất (số bé) là: 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai (số lớn) là: 82 123 = 205 Đáp số: Số thứ nhất: 82 Số thứ hai : 205 Bài tập 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    Bài 2: Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng latex(2/7) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người. Tóm tắt: Bài giải: Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 2 = 5 (phần) Số tuổi của con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi) Số tuổi của mẹ là: 10 25 = 35 (tuổi) Đáp số: Mẹ 35 tuổi; Con 10 tuổi Bài tập 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    Bài 3: Hiệu của hai số bằng số bé nhất có 3 chữ số. Tỉ số của hai số đó là latex(9/5). Tìm hai số đó Tóm tắt: Bài giải: Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 5 = 4 (phần) Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225 Số bé là: 225 - 100 = 125 Đáp số: Số lớn: 225 Số bé: 125 BT củng cố
    Trắc nghiệm: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
    Hiệu hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Hai số đó lần là ....
    a) 40 và 10
    b) 45 và 15
    c) 90 và 60
    Dặn dò
    Ghi nhớ:
    Muốn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, ta làm qua các bước sau: Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau Bước 3: Tìm giá trị một phần. Bước 4: Tìm các số. Chú ý: Có thể làm gộp bước 3 và bước 4 Nội dung cần ghi nhớ Về nhà:
    Hướng dẫn về nhà - Về học bài, làm bài tập vào vở - Chuẩn bị tiết : LUYỆN TẬP (trang 151)
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓