Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 36. Thực hành: Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:09' 15-06-2015
    Dung lượng: 11.1 MB
    Số lượt tải: 4
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 37 :THỰC HÀNH - NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG LỢN I. CHUẨN BỊ
    1. Yêu cầu thực hành:
    Yêu cầu thực hành Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo. 2. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
    Vật liệu và dụng cụ cần thiết Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, vật nhồi hoặc vật nuôi thật các giống lợn: Ỉ, lợn Móng Cái, Lợn Thuộc Nhiêu, Lợn Mường Khương, Lợn Landrace, Lợn Đại Bạch Thước đo II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH
    1. Bước 1: Quan sát đặc điểm ngoại hình:
    1. Bước 1: Quan sát đặc điểm ngoại hình II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH Hình dáng. Đặc điểm: mõm, đầu, lưng, chân… Màu sắc lông, da * Quan sát hình và nhận xét:
    * Thảo luận nhóm:
    - Kết cấu cơ thể latex(rarr) hướng sản xuất - Tầm vóc - Màu sắc lông da - Đặc điểm: Mõm, đầu Tai: Lưng Bụng: Chân: Đuôi: - Đặc điểm khác ( nếu có) a) Lợn Móng Cái:
    Đặc điểm ngoại hình :
    Đặc điểm ngoại hình: Lợn Móng Cái - Nguồn gốc : Hà Cối (huyện Đầm Hà), Tiên Yên (Đông Triều) tỉnh Quảng Ninh - Phân bố : Các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, sau đó lan ra miền Trung và phía Nam. - Hình thái : Màu sắc lông da trắng, lưng và mông có khoang đen yên ngựa, da mỏng mịn, lông thưa và thô. Đầu to, miệng nhỏ dài, tai nhỏ và nhọn, có nếp nhăn to và ngắn ở miệng. Cổ to và ngắn, ngực nở và sâu, lưng dài và hơi võng, bụng hơi xệ, mông rộng và xuôi. Bốn chân tương đối cao thẳng, móng xoè. - 8-10 tháng tuổi có trọng lượng 50-55kg. b) Lợn Rừng:
    Đặc điểm ngoại hình :
    - Tên khác : Lợn Sóc Tây Nguyên, Heo Sóc, Heo Êđê - Nguồn gốc : Là giống lợn của đồng bào dân tộc Tây Nguyên : Êđê, Gia Rai, Bana - Phân bố : chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum. - Hình thái : Nhỏ con, mõm dài, nhọn. Da dày, mốc, lông đen, dài, có bờm dài và dựng đứng. Chân nhỏ, đi bằng móng, rất nhanh nhẹn. - Khối lượng lợn sơ sinh 400 – 450 gr/con. Trưởng thành 40 kg/con. - Năng suất: Bắt đầu phối giống lúc 9 – 12 tháng tuổi. Một năm đẻ 1,1 – 1,2 lứa, mỗi lứa 6 – 10 con. Lợn Cỏ:
    - Tên khác : Lợn cỏ Mini - Nguồn gốc : huyện Pakô và Vân Kiều tỉnh Quảng Trị - Phân bố : chủ yếu ở huyện Đắc Krông, Hướng Hóa, Do Linh, Vĩnh Linh thuộc tỉnh Quảng Trị. - Hình thái : Màu sắc lông da đen bạc nhưng thỉnh thoảng có màu phớt vàng hung, lưng thẳng. Thân hình gọn, đầu và cổ to. Mõm nhọn, tai nhỏ. Hình dáng giống như con chuột. - Khối lượng sơ sinh 250 – 300 gr/con. Bắt đầu phối giống lúc 7 – 8 tháng tuổi. Một năm đẻ bình quân 1,5 lứa, mỗi lứa 8 con. Thịt ngon, ít mỡ. Lợn Mèo:
    - Tên khác : Lợn Mèo - Nguồn gốc : là giống lợn của người H’Mông - Phân bố : Vùng cao của Nghệ An, Hà Tĩnh, Lào Cai, Yên Bái - Hình thái: Lông da màu đen. Lông dài và cứng. Thường có 6 điểm trắng ở 4 chân, trán và đuôi, một số có loang trắng ở bụng. Đầu to, rộng, mặt hơi gãy, trán dô và thường có khoáy trán, mõm dài, tai nhỏ và hơi chúc về phía trước. Vai rộng, lưng rộng, phẳng hoặc hơi vồng lên. Mông cao hơn vai. Bụng to nhưng không sệ. Chân cao, thẳng, vòng ống thô, đi đứng trên hai ngón trước. - Khối lượng sơ sinh 480 – 500 gr/con; trưởng thành 110 – 120 kg/con - Năng suất : Bắt đầu phối giống lúc 10 tháng tuổi. Một năm đẻ 1 lứa, mội lứa 6 – 7 con, nuôi ở đồng bằng có thể đẻ 9 – 10 con. d) Lợn Ỉ:
    Đặc điểm ngoại hình:
    Đặc điểm ngoại hình: Lợn Ỉ - Tên khác : Ỉ bột, Ỉ sống bương - Nguồn gốc : tỉnh Nam Định - Hình thái : lông thưa, thô. Lông da đen nhưng không đen bóng như lợn Ỉ mỡ. Đầu to vừa phài, trán gần phẳng, mặt nhăn, mọng cổ và má chảy sệ; thân và chân dài và cao hơn so với lợn Ỉ mỡ. - Khối lượng sơ sinh : 420 gr/con; một năm tuổi 48 – 50 kg/con; 3 năm tuổi 60 – 75 kg/con. e) Lợn Mường Khương:
    Đặc điểm ngoại hình:
    Đặc điểm ngoại hình: Lợn Mường Khương - Nguồn gốc : Huyện Mường Khương – tỉnh lào Cai. - Phân bố : xã Cao Sơn, Tả Thàng, La Pau Tẩn – huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. - Hình thái : Màu sắc lông da đen tuyền hoặc đen có đốm trắng ở đầu, đuôi và chân. Lông thưa và mềm. Mõm dài thẳng hoặc hơi cong. Trán nhăn, tai hơi to cúp rũ về phía trước. Lợn có tầm vóc to nhưng lép người, bốn chân to cao vững chắc. - Lưng hơi cong, bụng to nhưng không sệ tới sát đất, mông hơi dốc. - Khối lượng sơ sinh : 600 gr/con; trường thành 90 kg/ con có con nặng đến 120 kg. - Năng suất: Bắt đầu phối giống lúc 10 – 11 tháng tuổi. Mội năm đẻ 1- 2 lứa, mỗi lứa 5 -6 con. f) Lợn Thuộc Nhiêu:
    Đặc điểm ngoại hình:
    Đặc điểm ngoại hình: Lợn Thuộc Nhiêu - Nguồn gốc : Là con lai giữa lợn Yorkshire và lợn Bồ Xụ ở vùng Thuộc Nhiêu (huyện Châu Thành – Cai Lậy nay là tỉnh Kiên Giang) từ năm 1930. - Phân bố : Vùng đồng bằng sông cửu Long và Đông Nam Bộ. - Hình thái : Lông và da trắng, có bớt đen nhỏ trên da. Tai to, đứng. Thân hình to tròn, đuôi bé. Chân nhỏ, thon. - Khối lượng sơ sinh : 600 – 700 gr/com. Lợn trưởng thành 140 – 160 kg/con. - Năng suất: Bắt đầu phối giống lúc 7 – 8 tháng tuổi. Một năm đẻ 2 lứa, mỗi lứa 8 – 10 con. g) Lợn Ba Xuyên:
    Đặc điểm ngoại hình:
    Đặc điểm ngoại hình: Lợn Ba Xuyên - Nguồn gốc : Có nguồn gốc từ huyện Vị Xuyên – tỉnh Sóc Trăng; là con lai giữa lợn Bershire với lợn địa phương từ năm 1930. - Phân bố : Có rải rác ở các tỉnh Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ, Tiền Giang, Kiên Giang, An Giang, Long An và Đồng Tháp. - Hình thái : Lông và da đều có màu bông đen trắng xen kẽ lẫn nhau. Đầu to vừa phải, mặt ngắn, mõm hơi cong, trán có nếp nhăn, tai to vừa và đứng. Bụng to nhưng gọn, mông rộng. Chân ngắn, móng xòe, chân chữ bát và đi móng, đuôi nhỏ và ngắn. - Khối lượng sơ sinh: 350 – 450 gr/con. Trưởng thành nặng 140 – 170 kg/con, có con nặng đến 200 kg. - Năng suất: Bắt đầu phối giống lúc 6 – 7 tháng tuổi; một năm đẻ 2 lứa, 8 – 9 con/lứa. h) Lợn Landrace:
    Đặc điểm ngoại hình:
    Đặc điểm ngoại hình: Lợn Landrace Tại châu Âu có nhiều giống lợn Landrace nhưng giống nhập nội vào Việt Nam có xuất xứ từ Đan Mạch, có hình đúng như quả tên lửa, lông da trắng tuyền, mõm dài thẳng, hai tai to ngả về phía trước che cả mắt, mình lép, 4 chân hơi yếu, đẻ nhiều, tỷ lệ nạc cao. k) Lợn Đại Bạch:
    Đặc điểm ngoại hình:
    Đặc điểm ngoại hình: Lợn Đại Bạch Giống lợn trắng Yoocsai (A. Yorkshire) thuộc loại hình to con, là giống lợn nuôi khá phổ biến, chiếm 85% tổng số giống lợn thuần ở Liên Xô. Lợn hướng kiêm dụng nạc - mỡ. Có 12 vú trở lên. Lông da trắng tuyền, mình dài, đầu nhỏ, lưng thẳng, ngực nở, mông tròn. Lợn cái trưởng thành nặng 220 - 250 kg, lợn đực 320 - 350 kg. Mỗi lứa đẻ 11 - 12 lợn con; lợn hậu bị 6 - 7 tháng tuổi đạt 100 - 110 kg. Lợn nhập nuôi ở Việt Nam từ những năm 1964 - 70 thích nghi và phát triển tốt, dùng lai kinh tế với lợn nội, tham gia tạo giống lợn trắng ĐBI - 81, nhóm lợn trắng Thái Bình và tạo con lai lấy tỉ lệ nạc cao. 2. Bước 2: Đo một số chiều đo (h.6.2):
    II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH 2. Bước 2: Đo một số chiều đo (h.6.2) Dài thân: từ điểm giữa đường nối hai gốc tai, đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi. Đo vòng ngực: đo chu vi lồng ngực sau bả vai a) Quan sát hình 62:
    Hình 62. Các chiều đo của lợn AB: dài thân; C: vòng ngực b) Cách tính khối lượng:
    c) Thảo luận nhóm:
    Dài thân: 120cm = 1,2m Vòng ngực: 125cm = 1,25m Khối lượng của vật nuôi: m = 1,2 x latex(1,25^2) x 87,5 = 164 (kg) III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
    1. Bài tập 1: chọn đáp án đúng:
    Câu 1: Đăc điểm nào sau đây không phải của lợn Ỉ:
    a. Toàn thân đen
    b. Chân cao và chắc khỏe
    c. Lưng võng, bụng xệ
    d. Mặt nhăn
    Câu 2: Lợn Móng Cái có đặc điểm ngoại hình đặc trưng là:
    a.Lang trắng đen hình yên ngựa ở trên lưng
    b. Chân nhỏ và ngắn
    c. Tai nhỏ
    c. Đuôi thẳng
    Câu 3: Đôi tai của lợn Landrat có đăc điểm như thế nào?
    a. Tai nhỏ, dựng đứng
    b. Tai to, hướng về phía trước
    c. Tai to và cụp, che phủ cả đôi mắt
    Câu 4: Kéo thước dây từ điểm giữa đường nối hai gốc tai, theo cột sống lưng đến khấu đuôi ta được số đo gì?
    a. Vòng ngực
    b. Dài thân
    c. Cao lưng
    d. Khối lượng
    III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 1. Bài tập 1: chọn đáp án đúng 2. Bài tập 2: Em hãy ghi kết quả vào bảng báo cáo thực hành :
    III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 2. Bài tập 2: Em hãy ghi kết quả vào bảng báo cáo thực hành V. DẶN DÒ
    1. Hướng dẫn học bài:
    Học hiểu phần ghi trọng tâm của bài Làm đủ các bài tập ở SBT Đọc thêm phần có thể Sưu tầm các mẫu thức ăn vật nuôi hiện có ở địa phương để chuẩn bị cho bài học tiết sau. Chuẩn bị bài mới: Tiết 38 - Thức ăn vật nuôi 2. Kết bài:
    CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓