Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3. Thoát hơi nước
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:32' 15-07-2015
Dung lượng: 3.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:32' 15-07-2015
Dung lượng: 3.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC
Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC - Tạo lực hút hút dòng nước và iôn khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây. - Giúp hạ nhiệt độ của lá và giúp cho khí CO2 khuếch tán vào trong lá cung cấp cho quá trình quang hợp. Ảnh minh họa:
Vậy nước thoát qua bộ phận nào? I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC II. THOÁT NƯỚC QUA LÁ
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước:
II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ - Cấu tạo thích nghi: Trên lá có nhiều khí khổng làm nhiệm vụ thoát hơi nước. Lớp cutin do tế bào biểu bì của lá tiết ra cũng làm nhiệm vụ thoát hơi nước. 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước Cơ quan thoát hơi nước:
CO2 Hơi nước Chức năng thoát hơi nước:
Hãy nêu cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước? II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ Thoát hơi nước qua lá:
II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ Thoát hơi nước qua lỗ khí của lá:
II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ 2a. Qua khí khổng:
a. Qua khí khổng: ( 90% ) No nước Tế bào khí khổng 2. Hai con đường thoát hơi nước II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ Tế bào khổng khí:
Tế bào khí khổng Tế bào khổng khí:
- Cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng: - Phụ thuộc hàm lượng nước trong tế bào khí khổng: - Khi no nứơc: Thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo - khí khổng mở. - Khi mất nước: Thành mỏng hết căng, thành dày duỗi - khí khổng đóng. 2. Hai con đường thoát hơi nước a. Qua khí khổng: ( 90% ) b. Lớp cutin:
- Lớp cutin dày: Thoát hơi nước giảm. - Lớp cutin mỏng: Thoát hơi nước tăng. - Thoát mạnh ở lá non, giảm ở lá trưởng thành, tăng ở lá già 2. Hai con đường thoát hơi nước b. Qua lớp cutin: Trên biểu bì lá Phim: sự thoát hơi nước:
Phim: sự thoát hơi nước III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC
Các tác nhân ảnh hưởng đến thoát hơi nước:
III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC - Nước: điều kiện cung cấp nước và độ ẩm ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng - Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng, độ mở khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ lúc chiếu tối - Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY
Cân bằng tưới nước cho cây:
IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY - Cân bằng nước tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút (A) vào và lượng nước thoát ra (B) A=B mô cây đủ nước cây phát triển bình thường A>B mô dư nước cây phát triển bình thường A 1. Câu 1:
Câu 1: Khí khổng mở khi:
A. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
B. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
C. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng.
D. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng.
2. Câu 2:
Câu 2: Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
B. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
D. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
3. Câu 3:
Câu 3: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
4. Câu 4:
VI. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Học hiểu phần trọng tâm của bài - Đọc thêm các phần có thể - Trả lời các câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài sau: BÀI 4 - VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG 2. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC
Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC - Tạo lực hút hút dòng nước và iôn khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây. - Giúp hạ nhiệt độ của lá và giúp cho khí CO2 khuếch tán vào trong lá cung cấp cho quá trình quang hợp. Ảnh minh họa:
Vậy nước thoát qua bộ phận nào? I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC II. THOÁT NƯỚC QUA LÁ
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước:
II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ - Cấu tạo thích nghi: Trên lá có nhiều khí khổng làm nhiệm vụ thoát hơi nước. Lớp cutin do tế bào biểu bì của lá tiết ra cũng làm nhiệm vụ thoát hơi nước. 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước Cơ quan thoát hơi nước:
CO2 Hơi nước Chức năng thoát hơi nước:
Hãy nêu cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước? II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ Thoát hơi nước qua lá:
II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ Thoát hơi nước qua lỗ khí của lá:
II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ 2a. Qua khí khổng:
a. Qua khí khổng: ( 90% ) No nước Tế bào khí khổng 2. Hai con đường thoát hơi nước II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ Tế bào khổng khí:
Tế bào khí khổng Tế bào khổng khí:
- Cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng: - Phụ thuộc hàm lượng nước trong tế bào khí khổng: - Khi no nứơc: Thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo - khí khổng mở. - Khi mất nước: Thành mỏng hết căng, thành dày duỗi - khí khổng đóng. 2. Hai con đường thoát hơi nước a. Qua khí khổng: ( 90% ) b. Lớp cutin:
- Lớp cutin dày: Thoát hơi nước giảm. - Lớp cutin mỏng: Thoát hơi nước tăng. - Thoát mạnh ở lá non, giảm ở lá trưởng thành, tăng ở lá già 2. Hai con đường thoát hơi nước b. Qua lớp cutin: Trên biểu bì lá Phim: sự thoát hơi nước:
Phim: sự thoát hơi nước III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC
Các tác nhân ảnh hưởng đến thoát hơi nước:
III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC - Nước: điều kiện cung cấp nước và độ ẩm ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng - Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng, độ mở khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ lúc chiếu tối - Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY
Cân bằng tưới nước cho cây:
IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY - Cân bằng nước tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút (A) vào và lượng nước thoát ra (B) A=B mô cây đủ nước cây phát triển bình thường A>B mô dư nước cây phát triển bình thường A 1. Câu 1:
Câu 1: Khí khổng mở khi:
A. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
B. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
C. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng.
D. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng.
2. Câu 2:
Câu 2: Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
B. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
D. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
3. Câu 3:
Câu 3: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
4. Câu 4:
VI. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Học hiểu phần trọng tâm của bài - Đọc thêm các phần có thể - Trả lời các câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài sau: BÀI 4 - VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG 2. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất