Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 32. Tập tính của động vật (tiếp theo)

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:35' 15-07-2015
    Dung lượng: 10.7 MB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 32 TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT (TIẾP THEO) IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT
    Một số hình thức học tập:
    1. Quen nhờn 2. In vết 3. Điều kiện hoá 4. Học ngầm 5. Học khôn IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT 1. Quen nhờn:
    1. Quen nhờn Là hình thức học tập đơn giản nhất. Động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm. IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT Ảnh minh họa:
    2. In vết::
    2. In vết: ĐV Có tính “bám theo” và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Nếu không có bố mẹ, chim non có thể in vết những con chim khác loài, con người, hay những vật chuyển động khác. Tập tính này chỉ có ở động vật mới sinh ra một vài giờ đồng hồ cho đến hai ngày, về sau hiệu quả thấp hẳn. Ảnh minh họa:
    3a. Điều kiện hóa::
    3. Điều kiện hóa: a. Điều kiện hóa đáp ứng: Là hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của kích thích kết hợp đồng thời. Thí nghiệm của Pavlov Ảnh minh họa:
    Đến giờ ăn, chỉ nghe tiếng chân người là cá nổi lên b. Điều kiện hóa hành động::
    b. Điều kiện hóa hành động: Là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng(hoặc phạt) sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó. Thí nghiệm của Skinner:
    Thí nghiệm của Skinner Ảnh minh họa:
    Để huấn luyện những chú chó, người huấn luyện luôn cho chó ăn sau những bài tập. Để nhận được phần thưởng như thế những chú chó phải làm lại những bài tập đã được dạy. Ảnh minh họa:
    4. Học ngầm::
    4. Học ngầm: Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là đã học được. Khi có nhu cầu, kiến thức đó tái hiện lại giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự. Ảnh minh họa:
    Chuột thăm dò đường đi, để tìm đến nơi có thức ăn nhanh nhất. Động vật hoang dã quan sát xung quanh để tránh thú dữ 5. Học khôn::
    5. Học khôn: Là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới Học khôn ở gấu V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT
    Một số dạng tập tính phổ biến:
    - Tập tính kiếm ăn - Tập tính bảo vệ lãnh thổ - Tập tính sinh sản - Tập tính di cư - Tập tính xã hội V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT 1. Tập tính kiếm ăn:
    1. Tập tính kiếm ăn * Động vật có tổ chức thần kinh chưa phát triển là tập tính bẩm sinh. * Động vật có hệ thần kinh phát triển, phần lớn tập tính kiếm ăn là do học tập từ bố mẹ hoặc đồng loại hoặc qua trải nghiệm của bản thân. Tập tính kiếm ăn:
    - Đối với động vật ăn thịt thì hình ảnh, mùi, âm thanh phát ra từ con mồi dẫn đến tập tính rình mồi và vồ mồi hay rượt theo con mồi để tấn công. Chỉ mất 15s, con báo đã có thể tóm gọn 1 chú linh dương gazet “ngơ ngác” Cú vồ tử thần của diều hâu xuống cá trê núi !!! Tập tính kiếm ăn:
    - Ngược lại, đối với con mồi khi phát hiện ra kẻ thù nguy hiểm thì có tập tính lẩn trốn, bỏ chạy hay tự vệ. Và đây là 1 chú linh dương khác trong 1 cuộc rượt đuổi, “bỏ chạy” là cách duy nhất !!! Tập tính kiếm ăn:
    - Ở những động vật có hệ thần kinh phát triển - các tập tính càng phong phú và phức tạp Vượn uống nước dừa bằng ống hút Tinh tinh đang dùng que để bắt mối ăn Quạ đang kéo dây buộc mồi Con quạ này biết uốn cong sợi dây thép thành hình móc câu để kéo hộp thức ăn đặt bên dưới một ống thủy tinh dài. 2. Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ:
    2. Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ - Là một biểu hiện tập tính quan trọng ở giới động vật. - Động vật dùng các chất tiết từ tuyến thơm, nước tiểu để đánh dấu và xác định vùng lãnh thổ. Chó đánh dấu vùng lãnh thổ Chồn cũng đánh dấu lãnh thổ bằng mùi “riêng” của mình !!! Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ:
    Chúng sẵn sàng “chiến đấu” với những kẻ xâm phạm lãnh thổ bằng các trận giao tranh quyết liệt để giữ gìn nguồn thức ăn và nơi ở. Những con tinh tinh Ngogo sẵn sàng tấn công và giết chết đồng loại để chiếm giữ lãnh thổ !!! Các con sư tử châu phi với niềm kiêu hãnh, chiến đấu ngoan cường để giữ trọn lãnh thổ Gấu đen tranh giành lãnh thổ với gấu Bắc Cực tại Vườn quốc gia Katmai (Mỹ) 2 con chim sẻ tranh giành thức ăn Chim kền kền “đọ sức” với chó rừng 3. Tập tính sinh sản:
    3. Tập tính sinh sản - Mọi sinh vật đều sinh sản để duy trì nòi giống. - Tập tính sinh sản thuộc tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng. Bao gồm nhiều pha hoạt động kế tiếp nhau dưới dạng một chuỗi phản xạ. Đàn vịt nhờ có sinh sản Trứng cá sấu Ảnh minh họa:
    Hiện tượng khoe mẽ Rái cá tỏ tình với nhau Chim đinh viên xây tổ Chim cách cụt cố gắng bảo vệ con non 4. Tập tính di cư:
    - Thường thấy ở một số loài chim, cá, thú Chúng di cư theo mùa, định kì hàng năm. 4. Tập tính di cư - Cứ đến mùa đông, phần vì giá lạnh, phần vì thiếu thức ăn, nhiều loài chim ở phương bắc vượt hàng ngàn, hàng vạn cây số về phương nam ấm áp, thức ăn phong phú để sống, đến mùa đông lại trở về phương bắc. Ảnh minh họa:
    Chim di cư… Tập tính di cư:
    Một số loài cá biển (cá trích, cá mòi..) di cư vào cửa sông để đẻ trứng, sau đó lại quay về biển. Đàn cá mòi di cư 5a. Tập tính xã hội:
    5. Tập tính xã hội Là tập tính sống bầy đàn ở một số loài động vật a. Tập tính thứ bậc b. Tập tính vị tha:
    5. Tập tính xã hội b. Tập tính vị tha Đàn ong Đàn kiến Đàn mối VI. NHỮNG ỨNG DỤNG TẬP TÍNH
    Những ứng dụng tập tính:
    * Cho một số ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất (giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng …) ? * Cho một số ví dụ về tập tính học được chỉ có ở người (không có ở động vật )? VI. NHỮNG ỨNG DỤNG TẬP TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT Ảnh minh họa:
    Khỉ đi xe đạp Cá heo diễn xiếc Ảnh minh họa:
    Voi đi trên dây Ảnh minh họa:
    Ứng dụng trong bảo vệ mùa màng Tập tính ở người:
    Tập tính ở người - Con người có những tập tính bẩm sinh nhờ vào giáo dục, học tập, rèn luyện… - VD: Em bé mới sinh ra đã biết bú, biết khóc,… Tập tính ở người:
    - Con người có hệ thần kinh rất phát triển→ rất nhiều tập tính học được trong đời sống.  VD:  - Thói quen tốt như chăm học, nề nếp, đúng giờ, tập thể dục,.. Học bài Tập thể dục - Thói quen xấu như: lười biếng, cẩu thả, nói bậy,đánh nhau… Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓