Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:39' 02-07-2015
Dung lượng: 2.3 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:39' 02-07-2015
Dung lượng: 2.3 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 25: TÁC DỤNG TỪ TÁC DỤNG SINH LÝ VÀ TÁC DỤNG HÓA HỌC CỦA DÒNG ĐIỆN Tác dụng từ
Đặt vấn đề:
Nam châm điện là gì? Hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện? Muốn biết được nam châm điện là gì? Hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện thì bài học hôm nay sẽ làm sáng tỏ? Tính chất của nam châm:
I. TÁC DỤNG TỪ 1.Tính chất từ của nam châm - Nam châm có tính chất từ vì: Nam châm hút sắt, thép. Mỗi nam châm có hai từ cực.Tại đó các vật bằng sắt hoặc thép bị hút mạnh nhất. - Khi đưa một kim nam châm lại gần đầu một thanh nam châm thẳng thì một trong hai cực của kim bị hút còn cực kia bị đẩy. Nam châm điện:
I. TÁC DỤNG TỪ 2. Nam châm điện a) Đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẩu dây đồng hoặc nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt, khi công tắc đóng? Giải Cuộn dây Công tắc Lõi sắt non Nguồn điện a) - Công tắc đóng: Cuộn dây hút các đinh sắt. - Công tắc ngắt: Đinh sắt rơi ra. b) Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc thì một cực của kim nam châm bị hút, cực kia bị đẩy. Kết luận:
I. TÁC DỤNG TỪ 2. Nam châm điện - Kết luận:
=> Hiện tượng trên chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ Tìm hiểu chuông điện:
I. TÁC DỤNG TỪ 2. Tìm hiểu chuông điện Hình 23.2 Hình 23.2 Mô tả cấu tạo của chuông điện, trong đó miếng sắt được gắn với lá thép đàn hồi và khi công tác chưa đóng, miếng sắt luôn tì sát vào tiếp điểm Ứng dụng tác dụng từ:
I. TÁC DỤNG TỪ 3. Ứng dụng tác dụng từ Tác dụng hóa học
Thí nghiệm:
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC 1. Quan sát thí nghiệm C5,C6:
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC 1. Quan sát thí nghiệm Quan sát đèn khi đóng công tắc và cho biết dung dịch muối đồng sunphat là dung dịch dẫn điện hay cách điện? Giải Đèn sáng, dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện. Thỏi than nối với cực âm lúc trước màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ màu gì? Giải Sau thí nghiệm thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt. Kết luận:
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC 2. Kết luận - Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. - Kết luận
Ứng dụng:
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC 3. Ứng dụng tác dụng hóa học Tác dụng sinh lí
Tác dụng sinh lí:
III. TÁC DỤNG SINH LÍ - Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người như tay chạm vào ổ điện, dây điện thì hiện tượng gì xảy ra? Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở, thần kinh tê liệt. => Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật. Ứng dụng tác dụng sinh lí hại và lợi:
III. TÁC DỤNG SINH LÍ - Ứng dụng tác dụng sinh lí: Trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số loại bệnh. Vận dụng
C7:
IV. VẬN DỤNG Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một pin còn mới đặt trên bàn.
B. Một mảnh ni lông đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
C8:
IV. VẬN DỤNG Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ Các em học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết” – SGK Làm bài tập 23.1 đến 23.4 - SBT Về nhà tự ôn tập từ bài 17 đến bài 23 để tiết sau ôn tập. Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC!!
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 25: TÁC DỤNG TỪ TÁC DỤNG SINH LÝ VÀ TÁC DỤNG HÓA HỌC CỦA DÒNG ĐIỆN Tác dụng từ
Đặt vấn đề:
Nam châm điện là gì? Hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện? Muốn biết được nam châm điện là gì? Hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện thì bài học hôm nay sẽ làm sáng tỏ? Tính chất của nam châm:
I. TÁC DỤNG TỪ 1.Tính chất từ của nam châm - Nam châm có tính chất từ vì: Nam châm hút sắt, thép. Mỗi nam châm có hai từ cực.Tại đó các vật bằng sắt hoặc thép bị hút mạnh nhất. - Khi đưa một kim nam châm lại gần đầu một thanh nam châm thẳng thì một trong hai cực của kim bị hút còn cực kia bị đẩy. Nam châm điện:
I. TÁC DỤNG TỪ 2. Nam châm điện a) Đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẩu dây đồng hoặc nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt, khi công tắc đóng? Giải Cuộn dây Công tắc Lõi sắt non Nguồn điện a) - Công tắc đóng: Cuộn dây hút các đinh sắt. - Công tắc ngắt: Đinh sắt rơi ra. b) Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc thì một cực của kim nam châm bị hút, cực kia bị đẩy. Kết luận:
I. TÁC DỤNG TỪ 2. Nam châm điện - Kết luận:
=> Hiện tượng trên chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ Tìm hiểu chuông điện:
I. TÁC DỤNG TỪ 2. Tìm hiểu chuông điện Hình 23.2 Hình 23.2 Mô tả cấu tạo của chuông điện, trong đó miếng sắt được gắn với lá thép đàn hồi và khi công tác chưa đóng, miếng sắt luôn tì sát vào tiếp điểm Ứng dụng tác dụng từ:
I. TÁC DỤNG TỪ 3. Ứng dụng tác dụng từ Tác dụng hóa học
Thí nghiệm:
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC 1. Quan sát thí nghiệm C5,C6:
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC 1. Quan sát thí nghiệm Quan sát đèn khi đóng công tắc và cho biết dung dịch muối đồng sunphat là dung dịch dẫn điện hay cách điện? Giải Đèn sáng, dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện. Thỏi than nối với cực âm lúc trước màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ màu gì? Giải Sau thí nghiệm thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt. Kết luận:
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC 2. Kết luận - Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. - Kết luận
Ứng dụng:
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC 3. Ứng dụng tác dụng hóa học Tác dụng sinh lí
Tác dụng sinh lí:
III. TÁC DỤNG SINH LÍ - Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người như tay chạm vào ổ điện, dây điện thì hiện tượng gì xảy ra? Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở, thần kinh tê liệt. => Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật. Ứng dụng tác dụng sinh lí hại và lợi:
III. TÁC DỤNG SINH LÍ - Ứng dụng tác dụng sinh lí: Trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số loại bệnh. Vận dụng
C7:
IV. VẬN DỤNG Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một pin còn mới đặt trên bàn.
B. Một mảnh ni lông đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
C8:
IV. VẬN DỤNG Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ Các em học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết” – SGK Làm bài tập 23.1 đến 23.4 - SBT Về nhà tự ôn tập từ bài 17 đến bài 23 để tiết sau ôn tập. Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC!!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất