Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3. Sự điện li của nước, PH. Chất chỉ thị axit-bazơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:22' 14-07-2015
Dung lượng: 7.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:22' 14-07-2015
Dung lượng: 7.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI RẤT YẾU
1. Sự điện li của nước:
I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI YẾU 1. Sự điện li của nước Bằng dụng cụ đo nhạy, người ta thấy nước cũng dẫn điện nhưng cực kì yếu. Nước là chất điện li rất yếu: latex(H_2O) latex(H^ OH^-) (1) 2. Tích số ion của nước:
2. Tích số ion của nước Từ phương trình (1) ta có hằng số cân bằng K của phản ứng: latex(K = ([H^ ][OH^-])/([H_2O]) Thực nghiệm đã xác định, ở nhiệt độ thường cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có 1 phần tử phân li ra ion, nên latex(H_2O) được coi là hằng số: latex(K_(H_2O) = K[H_2O] = [H^ ].[OH^-]) - latex(K_(H_2O)) được gọi là tích số ion của nước, tích số này là hằng số ở nhiệt độ thích hợp. - Ở latex(25^0C:)latex(K_(H_2O) = [H^ ].[OH^-]=1,0.10^-14) - Môi trường trung tính là môi trường trong đó: latex([H^ ]=[OH^-]=10^-7M) I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI YẾU 3. Ý nghĩa tích số ion của nước:
I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI YẾU 3. Ý nghĩa tích số ion của nước a) Môi trường axit:
3. Ý nghĩa tích số ion của nước a) Môi trường axit Môi trường axit là môi trường trong đó: latex([H^ ]>[OH^-]) Ví dụ: Hòa tan axit vào nước để nồng độ latex(H^ ) bằng latex(1,0.10^-3M) thì nồng độ latex(OH^-) là latex([OH^-] = (1,0.10^-14)/([H^ ])= (1,0.10^-14)/(1,0.10^-3)=1,0.10^-11M) b) Môi trường kiềm:
3. Ý nghĩa tích số ion của nước b) Môi trường kiềm - Là môi trường trong đó : latex([H^ ] < [OH^-]) hay latex([H^ ] <10^-7M Ví dụ: Hòa tan bazo vào nước để nồng độ:latex(OH^-) bằng 1,0.latex(10^-5)M thì nồng độ latex(H^ ) là: latex([H^ ] = (1,0.10^-14)/([OH^-])= (1,0.10^-14)/(1,0.10^-5)=1,0.10^-9M) c) Kết luận:
3. Ý nghĩa tích số ion của nước c) Kết luận - Nếu biết latex([H^ ]) trong dung dịch sẽ biết được latex([OH^-]) và ngược lại. - Vì vậy, độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể được đánh giá chỉ bằng nồng độ latex(H^ ): Môi trường trung tính:latex([H^ ] = 1,0.10^-7M Môi trường axit :latex( [H^ ] > 1,0.10^-7M Môi trường kiềm : latex([H^ ] < 1,0.10^-7M) Xem thí nghiệm về sự điện li của nước:
II. KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
1. Khái niệm về pH:
II. KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ 1. Khái niệm về pH - pH là chỉ số đo độ hoạt động của các ion H trong dung dịch và vì vậy là độ acid hay baz của dung dịch đó. Môi trường axit pH < 7. Môi trường kiềm pH > 7. Môi trường trung tính pH = 7. - Công thức tính pH : pH = -latex(lg[H^ ] =>latex([H^ ] = 10^(-pH) 2. Chất chỉ thị axit - bazơ:
2. Chất chỉ thị axit - bazơ - Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch; cho biết giá trị gần đúng giá trị pH. - Chất chỉ thị hay dùng trong phòng thí nghiệm: quỳ tím và phenolphtalein. - Để xác định chính xác giá trị pH của dung dịch người ta dùng máy đo pH. II. KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ Dung dịch axit, bazo làm đổi màu chất chỉ thị:
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
Bài tập 1: Một dung dịch có [OH]=1,5.10 M Môi trường dung dịch này là:
A. Axit
B. Trung tính
C. Kiềm
D. Không xác định được
- -5 2. Bài tập 2:
Bài tập 2: Lựa chọn từ cho thích hợp vào chỗ trống? Để trả lời câu hỏi sau: Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25 độ C
V. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học hiểu phần trọng tâm của bài - Đọc thêm các phần có thể - Làm bài tập 3, 4, 5, 6 SGK/ tr14. - Chuẩn bị bài mới: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 2. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI RẤT YẾU
1. Sự điện li của nước:
I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI YẾU 1. Sự điện li của nước Bằng dụng cụ đo nhạy, người ta thấy nước cũng dẫn điện nhưng cực kì yếu. Nước là chất điện li rất yếu: latex(H_2O) latex(H^ OH^-) (1) 2. Tích số ion của nước:
2. Tích số ion của nước Từ phương trình (1) ta có hằng số cân bằng K của phản ứng: latex(K = ([H^ ][OH^-])/([H_2O]) Thực nghiệm đã xác định, ở nhiệt độ thường cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có 1 phần tử phân li ra ion, nên latex(H_2O) được coi là hằng số: latex(K_(H_2O) = K[H_2O] = [H^ ].[OH^-]) - latex(K_(H_2O)) được gọi là tích số ion của nước, tích số này là hằng số ở nhiệt độ thích hợp. - Ở latex(25^0C:)latex(K_(H_2O) = [H^ ].[OH^-]=1,0.10^-14) - Môi trường trung tính là môi trường trong đó: latex([H^ ]=[OH^-]=10^-7M) I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI YẾU 3. Ý nghĩa tích số ion của nước:
I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI YẾU 3. Ý nghĩa tích số ion của nước a) Môi trường axit:
3. Ý nghĩa tích số ion của nước a) Môi trường axit Môi trường axit là môi trường trong đó: latex([H^ ]>[OH^-]) Ví dụ: Hòa tan axit vào nước để nồng độ latex(H^ ) bằng latex(1,0.10^-3M) thì nồng độ latex(OH^-) là latex([OH^-] = (1,0.10^-14)/([H^ ])= (1,0.10^-14)/(1,0.10^-3)=1,0.10^-11M) b) Môi trường kiềm:
3. Ý nghĩa tích số ion của nước b) Môi trường kiềm - Là môi trường trong đó : latex([H^ ] < [OH^-]) hay latex([H^ ] <10^-7M Ví dụ: Hòa tan bazo vào nước để nồng độ:latex(OH^-) bằng 1,0.latex(10^-5)M thì nồng độ latex(H^ ) là: latex([H^ ] = (1,0.10^-14)/([OH^-])= (1,0.10^-14)/(1,0.10^-5)=1,0.10^-9M) c) Kết luận:
3. Ý nghĩa tích số ion của nước c) Kết luận - Nếu biết latex([H^ ]) trong dung dịch sẽ biết được latex([OH^-]) và ngược lại. - Vì vậy, độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể được đánh giá chỉ bằng nồng độ latex(H^ ): Môi trường trung tính:latex([H^ ] = 1,0.10^-7M Môi trường axit :latex( [H^ ] > 1,0.10^-7M Môi trường kiềm : latex([H^ ] < 1,0.10^-7M) Xem thí nghiệm về sự điện li của nước:
II. KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
1. Khái niệm về pH:
II. KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ 1. Khái niệm về pH - pH là chỉ số đo độ hoạt động của các ion H trong dung dịch và vì vậy là độ acid hay baz của dung dịch đó. Môi trường axit pH < 7. Môi trường kiềm pH > 7. Môi trường trung tính pH = 7. - Công thức tính pH : pH = -latex(lg[H^ ] =>latex([H^ ] = 10^(-pH) 2. Chất chỉ thị axit - bazơ:
2. Chất chỉ thị axit - bazơ - Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch; cho biết giá trị gần đúng giá trị pH. - Chất chỉ thị hay dùng trong phòng thí nghiệm: quỳ tím và phenolphtalein. - Để xác định chính xác giá trị pH của dung dịch người ta dùng máy đo pH. II. KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ Dung dịch axit, bazo làm đổi màu chất chỉ thị:
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
Bài tập 1: Một dung dịch có [OH]=1,5.10 M Môi trường dung dịch này là:
A. Axit
B. Trung tính
C. Kiềm
D. Không xác định được
- -5 2. Bài tập 2:
Bài tập 2: Lựa chọn từ cho thích hợp vào chỗ trống? Để trả lời câu hỏi sau: Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25 độ C
V. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học hiểu phần trọng tâm của bài - Đọc thêm các phần có thể - Làm bài tập 3, 4, 5, 6 SGK/ tr14. - Chuẩn bị bài mới: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 2. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất