Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Sự điện li
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:17' 14-07-2015
Dung lượng: 4.1 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:17' 14-07-2015
Dung lượng: 4.1 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI
1. Quan sát thí nghiệm:
Nhận xét sau thí nghiệm:
I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI 1. Thí nghiệm Nhận xét latex(=>)Chất rắn, khan: không dẫn điện latex(=>)Dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện. 2. Nguyên nhân tính dẫn điện:
I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện được. 3. Định nghĩa Điện li là quá trình phân li các chất thành ion. Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li. VD: Phương trình điện li: latex(HNO_3 -> H^ NO^(3-)) latex(Ba(OH)_2 -> Ba^(2 ) 2OH^-) latex(FeCl_3 -> Fe^(3 ) 3Cl^-) 2. Nguyên nhân tính dẫn điện II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Chất điện li mạnh :
II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu a) Chất điện li mạnh - Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. - Quá trình điện li của NaCl được biểu diễn bằng phương trình: NaCl → latex(Na^ Cl^-) 100 pt → latex(100ion Na^ và 100 ionCl^-) Chất điện li mạnh gồm: - Các axit mạnh: latex(HCl, HNO_3, HClO_4, H_2SO_4…) - Các bazơ mạnh: latex(NaOH, KOH, Ba(OH)_2…) - Hầu hết các muối. Chất điện li yếu:
II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu b) Chất điện li yếu Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. VD: latex(CH_3COOH) latex(CH_3COO^- H^ ) Chất điện li yếu gồm: - Các axit yếu: latex(CH_3COOH,) latex(H_2S,) HCN, HClO... - Các bazơ yếu: latex(Mg(OH)_2,) latex(Bi(OH)_3...) Lưu ý:
Lưu ý: Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình động, tuân theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê. Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu b) Chất điện li yếu III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 4:
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. Sự dịch chuyển của các electron
B. Sự dịch chuyển của các cation
C. Sự dịch chuyển của các phân tử hòa tan
D. Sự dịch chuyển của cả cation và anion
Bài 5:
Bài 5: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan
B. latex(CaCl_2) nóng chảy
C. NaOH nóng chảy
D. HBr hòa tan trong nước
IV. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Học hiểu phần trọng tâm của bài - Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK, SBT - Đọc thêm các phần có thể - Chuẩn bị bài sau: AXÍT, BAZƠ VÀ MUỐI 2. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI
1. Quan sát thí nghiệm:
Nhận xét sau thí nghiệm:
I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI 1. Thí nghiệm Nhận xét latex(=>)Chất rắn, khan: không dẫn điện latex(=>)Dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện. 2. Nguyên nhân tính dẫn điện:
I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện được. 3. Định nghĩa Điện li là quá trình phân li các chất thành ion. Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li. VD: Phương trình điện li: latex(HNO_3 -> H^ NO^(3-)) latex(Ba(OH)_2 -> Ba^(2 ) 2OH^-) latex(FeCl_3 -> Fe^(3 ) 3Cl^-) 2. Nguyên nhân tính dẫn điện II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Chất điện li mạnh :
II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu a) Chất điện li mạnh - Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. - Quá trình điện li của NaCl được biểu diễn bằng phương trình: NaCl → latex(Na^ Cl^-) 100 pt → latex(100ion Na^ và 100 ionCl^-) Chất điện li mạnh gồm: - Các axit mạnh: latex(HCl, HNO_3, HClO_4, H_2SO_4…) - Các bazơ mạnh: latex(NaOH, KOH, Ba(OH)_2…) - Hầu hết các muối. Chất điện li yếu:
II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu b) Chất điện li yếu Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. VD: latex(CH_3COOH) latex(CH_3COO^- H^ ) Chất điện li yếu gồm: - Các axit yếu: latex(CH_3COOH,) latex(H_2S,) HCN, HClO... - Các bazơ yếu: latex(Mg(OH)_2,) latex(Bi(OH)_3...) Lưu ý:
Lưu ý: Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình động, tuân theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê. Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu b) Chất điện li yếu III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 4:
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. Sự dịch chuyển của các electron
B. Sự dịch chuyển của các cation
C. Sự dịch chuyển của các phân tử hòa tan
D. Sự dịch chuyển của cả cation và anion
Bài 5:
Bài 5: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan
B. latex(CaCl_2) nóng chảy
C. NaOH nóng chảy
D. HBr hòa tan trong nước
IV. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Học hiểu phần trọng tâm của bài - Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK, SBT - Đọc thêm các phần có thể - Chuẩn bị bài sau: AXÍT, BAZƠ VÀ MUỐI 2. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất