Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương I. §9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:31' 24-07-2015
Dung lượng: 656.5 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:31' 24-07-2015
Dung lượng: 656.5 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 13: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Câu hỏi 1:
Số điểm 10 trong kì kiểm tra học kì I của ba bạn Tài, Thảo, Ngân tỉ lệ với 3; 1; 2. Số điểm 10 của cả ba bạn đạt được là 24. Số điểm 10 của bạn Ngân đạt được là:
A. 6
B. 7
C 8
D. 9
2. Câu hỏi 2:
Biết rằng x : y = 7 : 6 và 2x - y = 120. Giá trị của x và y bằng:
A. x = 105 ; y = 90
B. x = 103 ; y = 86
C. x = 110 ; y = 100
D. x = 98 ; y = 84
II. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Quan sát ví dụ 1:
II. SỐ TP HỮU HẠN. SỐ TP VÔ HẠN TUẦN HOÀN 1. Quan sát ví dụ 1 Viết các phân số latex((3)/(20); (37)/(25); 5/12) dưới dạng số thập phân. Bài giải latex((3)/(20)) = 0,15 latex((37)/(25) =1,48 latex((5)/(12)) = 0,4166...= 0,41(6) Các số thập phân 0,15; 1,47 được gọi là số thập phân hữu hạn. Số 0,41(6) là 1 số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 6. 2. Quan sát ví dụ 2:
II. SỐ TP HỮU HẠN. SỐ TP VÔ HẠN TUẦN HOÀN 2. Quan sát ví dụ 2 Viết các phân số latex((1)/(9); (-17)/(11)) dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn lại. Bài giải latex((1)/(9)) = 0,111...= 0,(1) - Số 0,(1) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 1 latex((-17)/(11)) = -0,5454..= -0,(54) - Số -0,(54) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 54 II. NHẬN XÉT VÀ VẬN DỤNG
1. Nhận xét:
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Nhận xét 2. Bài tập vận dụng 1:
II. NHẬN XÉT VÀ VẬN DỤNG 2. Bài tập vận dụng 1 a) Phân số latex((-6)/(75))viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì: b) Phân số latex((7)/(30))viết được dưới dạng số TP vô hạn tuần hoàn vì: Bài giải a) latex((-6)/(75)= (-2)/(25)) là phân số tối giản Mẫu 25 = latex(5^2) không có ước nguyên tố khác 2 và 5. Ta có: latex((-6)/(75) = (-2)/(25)) = -0.08 b) latex((7)/(30)) là phân số tối giản Mẫu 30 = 2.3.5 có ước nguyên tố khác 2 và 5 Ta có: latex((7)/(30)) = 0,2333.. = 0,2(3) 3. Bài tập vận dụng 2:
Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuân hoàn? Viết dạng thập phân của các phân số đó. latex((1)/(4); (-5)/(6); (13)/(50); (-17)/(125); (11)/(45); (7)/(14) Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: latex((1)/(4)); latex((13)/(50)); latex((-17)/(125)); latex((7)/(14)) Các phân số viết được dưới dạng số TP vô hạn tuần hoàn là: latex((-5)/(6)); latex((-17)/(125)) II. NHẬN XÉT VÀ VẬN DỤNG 2. Bài tập vận dụng 1 Bài giải IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
Viết số thập phân 0,16 dưới dạng phân số tối giản là:
A. latex((4)/(25))
B. latex((16)/(100))
C. latex((8)/(50))
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
2. Bài tập 2:
So sánh hai số 0,53 và 0,( 53)
A. 0,53 = 0,( 53)
B. 0,53 < 0,( 53)
C. 0,53 > 0,( 53)
D. Hai câu B và C sai
V. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập từ 66 đến 68 trong sgk trang 34. - Đọc thêm các phần có thể - Chuẩn bị trước bài mới: Làm tròn số 2. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 13: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Câu hỏi 1:
Số điểm 10 trong kì kiểm tra học kì I của ba bạn Tài, Thảo, Ngân tỉ lệ với 3; 1; 2. Số điểm 10 của cả ba bạn đạt được là 24. Số điểm 10 của bạn Ngân đạt được là:
A. 6
B. 7
C 8
D. 9
2. Câu hỏi 2:
Biết rằng x : y = 7 : 6 và 2x - y = 120. Giá trị của x và y bằng:
A. x = 105 ; y = 90
B. x = 103 ; y = 86
C. x = 110 ; y = 100
D. x = 98 ; y = 84
II. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Quan sát ví dụ 1:
II. SỐ TP HỮU HẠN. SỐ TP VÔ HẠN TUẦN HOÀN 1. Quan sát ví dụ 1 Viết các phân số latex((3)/(20); (37)/(25); 5/12) dưới dạng số thập phân. Bài giải latex((3)/(20)) = 0,15 latex((37)/(25) =1,48 latex((5)/(12)) = 0,4166...= 0,41(6) Các số thập phân 0,15; 1,47 được gọi là số thập phân hữu hạn. Số 0,41(6) là 1 số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 6. 2. Quan sát ví dụ 2:
II. SỐ TP HỮU HẠN. SỐ TP VÔ HẠN TUẦN HOÀN 2. Quan sát ví dụ 2 Viết các phân số latex((1)/(9); (-17)/(11)) dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn lại. Bài giải latex((1)/(9)) = 0,111...= 0,(1) - Số 0,(1) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 1 latex((-17)/(11)) = -0,5454..= -0,(54) - Số -0,(54) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 54 II. NHẬN XÉT VÀ VẬN DỤNG
1. Nhận xét:
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Nhận xét 2. Bài tập vận dụng 1:
II. NHẬN XÉT VÀ VẬN DỤNG 2. Bài tập vận dụng 1 a) Phân số latex((-6)/(75))viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì: b) Phân số latex((7)/(30))viết được dưới dạng số TP vô hạn tuần hoàn vì: Bài giải a) latex((-6)/(75)= (-2)/(25)) là phân số tối giản Mẫu 25 = latex(5^2) không có ước nguyên tố khác 2 và 5. Ta có: latex((-6)/(75) = (-2)/(25)) = -0.08 b) latex((7)/(30)) là phân số tối giản Mẫu 30 = 2.3.5 có ước nguyên tố khác 2 và 5 Ta có: latex((7)/(30)) = 0,2333.. = 0,2(3) 3. Bài tập vận dụng 2:
Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuân hoàn? Viết dạng thập phân của các phân số đó. latex((1)/(4); (-5)/(6); (13)/(50); (-17)/(125); (11)/(45); (7)/(14) Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: latex((1)/(4)); latex((13)/(50)); latex((-17)/(125)); latex((7)/(14)) Các phân số viết được dưới dạng số TP vô hạn tuần hoàn là: latex((-5)/(6)); latex((-17)/(125)) II. NHẬN XÉT VÀ VẬN DỤNG 2. Bài tập vận dụng 1 Bài giải IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
Viết số thập phân 0,16 dưới dạng phân số tối giản là:
A. latex((4)/(25))
B. latex((16)/(100))
C. latex((8)/(50))
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
2. Bài tập 2:
So sánh hai số 0,53 và 0,( 53)
A. 0,53 = 0,( 53)
B. 0,53 < 0,( 53)
C. 0,53 > 0,( 53)
D. Hai câu B và C sai
V. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập từ 66 đến 68 trong sgk trang 34. - Đọc thêm các phần có thể - Chuẩn bị trước bài mới: Làm tròn số 2. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất