Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2. Sáng chế công nghệ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:20' 13-09-2024
    Dung lượng: 3.8 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 2. SÁNG CHẾ CÔNG NGHỆ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CÔNG NGHỆ 5 BÀI 2: SÁNG CHẾ CÔNG NGHỆ
    Ảnh
    Yêu cầu cần đạt
    Yêu cầu cần đạt
    Yêu cầu cần đạt
    Hình vẽ
    Ảnh
    Nêu được vai trò của sáng chế trong đời sống và sự phát triển của công nghệ. Nêu được lịch sử sáng chế ra sản phẩm công nghệ tiêu biểu.
    Khởi động
    Khởi động
    1. Khởi động
    Ảnh
    Vai trò của sáng chế
    1. Quan sát hình ảnh
    1. Quan sát hình ảnh
    Quan sát các hình, đọc thông tin gợi ý và cho biết vai trò của sáng chế trong đời sống.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Tóm tắt vai trò (1. Quan sát hình ảnh)
    Vai trò của công nghệ
    Hình vẽ
    Những sáng chế như: bóng đèn điện, động cơ điện, ti vi, điện thoại, ô tô,... đã giúp cho cuộc sống con người ngày càng tiện nghi và văn minh hơn.
    Ảnh
    2. Quan sát hình ảnh
    Ảnh
    Quan sát các hình, đọc thông tin gợi ý và cho biết vai trò của sáng chế trong đời sống.
    1. Quan sát hình ảnh
    Ảnh
    2. Trả lời câu hỏi
    2. Trả lời câu hỏi
    Hình vẽ
    Ảnh
    Kể thêm vai trò của một số sản phẩm công nghệ khác mà em biết.
    Hình 2 và hình 3 (2. Quan sát hình ảnh)
    Hình 2:
    Hình 3:
    Ảnh
    Ảnh
    Tóm tắt vai trò (2. Quan sát hình ảnh)
    Vai trò của công nghệ
    Hình vẽ
    Động cơ ra đời đã thúc đẩy sự phát triển của công nghệ giao thông vận tải, cơ khí,... Robot giúp công nghệ tự động hoá phát triển. Máy tính điện tử, Internet,... đã góp phần cho công nghệ thông tin phát triển.
    Ảnh
    Luyện tập
    1. Luyện tập
    Ảnh
    1. Luyện tập
    Bài tập kéo thả chữ
    Cùng bạn ghép thẻ vai trò của sáng chế trong đời sống công nghệ phù hợp với hình tương ứng: - ||Giúp mọi người kết nối, trao đổi thông tin nhanh chóng, thuận lợi.||
    Câu hỏi 2 (1. Luyện tập)
    Ảnh
    Bài tập kéo thả chữ
    Cùng bạn ghép thẻ vai trò của sáng chế trong đời sống công nghệ phù hợp với hình tương ứng: - ||Giúp phát triển công nghệ năng lượng.||
    Lịch sử sáng chế công nghệ
    1. Động cơ hơi nước (Lịch sử sáng chế công nghệ)
    1. Động cơ hơi nước
    Ảnh
    Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.
    Hình vẽ
    Động cơ hơi nước do Giêm Oát (James Watt), nhà khoa học người Scotland sáng chế năm 1784. Động cơ hơi nước ra đời giúp giải phóng sức lao động của con người trong sản xuất, tạo thuận lợi trong việc di chuyển và lưu thông hàng hoá.
    Ảnh
    Câu hỏi 1 (1. Động cơ hơi nước)
    Bài tập trắc nghiệm
    Ai là người sáng chế ra động cơ hơi nước?
    A. Isaac Newton
    B. Nikola Tesla
    C. Giêm Oát (James Watt)
    D. Anhxtanh A. (Albert Einstein)
    Câu hỏi 2 (1. Động cơ hơi nước)
    Bài tập trắc nghiệm
    Động cơ hơi nước sáng chế vào năm nào?
    A. Năm 1784
    B. Năm 1785
    C. Năm 1786
    D. Năm 1787
    2. Động cơ điện (Lịch sử sáng chế công nghệ)
    2. Động cơ điện
    Hình vẽ
    Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.
    Ảnh
    Động cơ điện do En-ni-ốt Giéc-lít (Ányos Jedlik), nhà khoa học người Hungary sáng chế năm 1828. Động cưo điện ra đời làm đổi mới các máy móc cơ khí, tạo ra dây chuyền sản xuất và các đồ dùng công nghệ phục vụ sản xuất và đời sống.
    Ảnh
    Câu hỏi 1 (2. Động cơ điện)
    Bài tập trắc nghiệm
    Ai là người sáng chế ra động cơ điện?
    A. Giôn Mau-li (John Mauchly)
    B. En-ni-ốt Giéc-lít (Áyos Jedlik)
    C. Giêm Oát (James Watt)
    D. Anhxtanh A. (Albert Einstein)
    Câu hỏi 2 (2. Động cơ điện)
    Bài tập trắc nghiệm
    Động cơ điện sáng chế vào năm nào?
    A. Năm 1884
    B. Năm 1830
    C. Năm 1828
    D. Năm 1887
    Câu hỏi 3 (2. Động cơ điện)
    Ảnh
    Hãy kể tên một số máy móc trong sản xuất có sử dụng động cơ điện.
    Ảnh
    3. Máy tính điện tử (Lịch sử sáng chế công nghệ)
    3. Máy tính điện tử
    Ảnh
    Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.
    Hình vẽ
    Máy tính điện tử ra đời năm 1946, do hai giáo sư người Mỹ là Giôn Mau-li (John Mauchly) và học trò của ông là Prét-pơ Éc-cơ (Presper Eckert) sáng chế. Máy tính điện tử ra đời giúp tính toán dữ liệu nhanh và chính xác. Ngày nay, máy tính điện tử trở thành công cụ không thể thiếu trong lĩnh vực đời sống.
    Ảnh
    Câu hỏi 1 (3. Máy tính điện tử)
    Bài tập trắc nghiệm
    Những người sáng chế ra máy tính điện tử là ai?
    A. Giôn Mau-li (John Mauchly)
    B. En-ni-ốt Giéc-lít (Áyos Jedlik)
    C. Giêm Oát (James Watt)
    D. Prét-pơ Éc-cơ (Presper Eckert)
    Câu hỏi 2 (3. Máy tính điện tử)
    Bài tập trắc nghiệm
    Máy tính điện tử sáng chế vào năm nào?
    A. Năm 1946
    B. Năm 1947
    C. Năm 1948
    D. Năm 1949
    4. Điện thoại (Lịch sử sáng chê công nghệ)
    4. Điện thoại
    Ảnh
    Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.
    Hình vẽ
    Điện thoại do A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo ( Alexander Graham Bell), nhà khoa học người Xcốt-len sáng chế năm 1876. Điện thoại ra đời giúp con người ở cách xa nhau vẫn có thể liên lạc được với nhau. Ngày nay. điện thoại được kết nối Internet mà còn cỏ thể tìm kiếm thông tin, đọc báo,... dễ dàng và thuận tiện hơn.
    Ảnh
    Câu hỏi 1 (4. Điện thoại)
    Bài tập trắc nghiệm
    Người sáng chế ra điện thoại là ai?
    A. En-ni-ốt Giéc-lít (Áyos Jedlik)
    B. Prét-pơ Éc-cơ (Presper Eckert)
    C. Giêm Oát (James Watt)
    D. A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo (Alexander Graham Bell)
    Câu hỏi 2 (4. Điện thoại)
    Bài tập trắc nghiệm
    Điện thoại được sáng chế vào năm nào?
    A. Năm 1874
    B. Năm 1875
    C. Năm 1876
    D. Năm 1877
    Vận dụng
    1. Luyện tập
    1. Luyện tập
    Ảnh
    Cùng bạn ghép các thẻ tên sáng chế phù hợp thẻ năm sáng chế
    Bài tập kéo thả chữ
    1. Điện thoại - ||Năm 1876||
    Câu hỏi 2 và 3 (1. Luyện tập)
    Bài tập kéo thả chữ
    2. Máy tính điện tử - ||Năm 1946||
    Bài tập kéo thả chữ
    3. Động cơ hơi nước - ||Năm 1784||
    Câu hỏi 4 (1. Luyện tập)
    Bài tập kéo thả chữ
    4. Động cơ điện - ||Năm 1828||
    2. Vận dụng
    2. Vận dụng
    Hình vẽ
    Tìm hiểu và chia sẻ với bạn bè một số sáng chế công nghệ của Việt Nam qua sách báo hoặc Internet.
    Ảnh
    Ảnh
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Sáng chế vừa tạo ra sản phẩm công nghệ giúp đời sống con người được cải thiện cả về vật chất và cả tinh thần, vừa là động lực, phương tiện thúc đẩy công nghệ phát triển. Một số sáng chế tiêu biểu tạo nên những dấu mốc quan trọng của nhân loại như: động cơ hơi nước, động cơ điện, máy tính điện tử, điện thoại,....
    Dặn dò
    Ảnh
    Ôn lại kiến thức đã học hôm nay. Làm bài trong vở bài tập. Chuẩn bị " Bài 3: Nhà sáng chế ".
    Dặn dò
    Kết bài
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓