Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 4. Bài 1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:33' 19-02-2025
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 4. BÀI 1. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG 4. BÀI 1. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
    TOÁN 9
    Bài toán mở đầu
    Bài toán mở đầu
    Bài toán mở đầu:
    Ảnh
    1. Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
    Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
    Ảnh
    1. Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
    - HĐ1
    Ảnh
    - Hoạt động 1:
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Chọn góc nhọn latex(alpha). Xét latex(Delta)ABC vuông tại A có latex(angle(ABC) = alpha), ta có: * Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc latex(alpha), kí hiệu sinlatex(alpha). * Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc latex(alpha), kí hiệu coslatex(alpha). * Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc latex(alpha), kí hiệu tanlatex(alpha). * Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc latex(alpha), kí hiệu cotlatex(alpha).
    - Chú ý
    Ảnh
    Ảnh
    - Chú ý:
    Với góc nhọn latex(alpha), ta có: * 0 < sinlatex(alpha) < 1; 0 < latex(cosalpha < 1). * latex(cotalpha = 1/(tan alpha)).
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ví dụ 1: Tính các tỉ số lượng giác của góc latex(alpha) trong latex(Delta)ABC (H4).
    Giải:
    Hình vẽ
    Xét latex(DeltaABC, angleA = 90@, angleB = alpha). Ta có: latex(sin alpha = (AC)/(BC) = 9/15 = 0,6); latex(cos alpha = (AB)/(BC) = 12/15 = 0,8); latex(tan alpha = (AC)/(AB) = 9/12 = 0,75); latex(cot alpha = (AB)/(AC) = 12/9 = 4/3);
    - Thực hành 1
    Ảnh
    - Thực hành 1:
    Tính các tỉ số lượng giác của góc nhọn A trong mỗi tam giác vuông ABC có latex(angleB = 90@) ở Hình 5 (kết quả làm tròn đến hàng %).
    - Vận dụng 1
    - Vận dụng 1:
    Ảnh
    Sử dụng tỉ số lượng giác để giải thích tình huống trong Hoạt động khởi động (trang 60).
    - HĐ2
    Ảnh
    - Tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt (latex(30@, 45@, 60@))
    Ảnh
    - Bảng tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt
    Ảnh
    - Bảng tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt
    Ảnh
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức P = latex((sin30@ . cos60@)/(tan 45@)).
    Giải:
    Hình vẽ
    P = latex((sin30@ . cos60@)/(tan 45@) = (1/2 . 1/2)/1 = 1/4).
    - Thực hành 2
    Ảnh
    - Thực hành 2:
    Tính giá trị của các biểu thức sau: a) A = latex((2cos45@)/sqrt2 + sqrt3tan30@); b) B = latex((2sin60@)/sqrt3 - cot45@).
    - Vận dụng 2
    Ảnh
    - Vận dụng 2:
    Tìm chiều cao của tháp canh trong Hình 7 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
    2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
    Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
    Ảnh
    2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
    - HĐ3
    Ảnh
    Ảnh
    - Hoạt động 3:
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. sin latex((90@ - alpha) = cosalpha); cos latex((90@ - alpha) = sinalpha); tan latex((90@ - alpha) = cotalpha); cot latex((90@ - alpha) = tanalpha);
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Ví dụ 3: So sánh: a) latex(sin25@) và latex(cos65@). b) latex(cos25@) và latex(sin65@). c) latex(tan25@) và latex(cot65@). d) latex(cot25@) và latex(tan65@).
    Giải:
    Hình vẽ
    Mẫu: a) latex(sin25@ = cos(90@ - 25@) = cos65@).
    - Thực hành 3
    Ảnh
    - Thực hành 3:
    a) So sánh: sin 72° và cos 18°; cos 72° và sin 18°; tan 72° và cot 18°. b) Cho biết sin 18° ≈ 0,31; tan 18° ≈ 0,32. Tính cos 72° và cot 72°.
    - Vận dụng 3
    Ảnh
    - Vận dụng 3:
    Tia nắng chiếu qua điểm B của nóc tòa nhà tạo với mặt đất một góc x và tạo với cạnh AB của tòa nhà một góc y (Hình 9). Cho biết cos x ≈ 0,78 và cot x ≈ 1,25. Tính sin y và tan y (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
    3. Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn bằng máy tính cầm tay
    Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn bằng máy tính cầm tay
    Ảnh
    3. Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn bằng máy tính cầm tay
    - Ví dụ 4 (- Tính các tỉ số lượng giác của các góc nhọn)
    Ảnh
    Ví dụ 4: Sử dụng MTCT tính (KQ lm tròn đến hàng phần nghìn): a) latex(sin15@); b) latex(cos64@)24'.
    Giải:
    Hình vẽ
    Mẫu: a) Để tính sinlatex(15@), ta ấn liên tiếp các nút sau đây:
    Ảnh
    và được kết quả sin latex(15@ = (sqrt6 - sqrt2)/4) hiển thị như màn hình sau:
    Ảnh
    - Lưu ý
    Ảnh
    Ảnh
    - Lưu ý:
    - Ví dụ 5 (- Xác định số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó)
    Ảnh
    Ví dụ 5: Sử dụng máy tính cầm tay, tìm latex(alpha) biết sin latex(alpha = 0,72) (KQ làm tròn đến hàng phần trăm hoặc đến phút).
    Giải:
    Hình vẽ
    Để tìm latex(alpha) khi biết sin latex(alpha = 0,72), ta ấn liên tục các nút sau đây:
    Ảnh
    và được kết quả sau:
    Ảnh
    - Lưu ý
    Ảnh
    - Lưu ý:
    Ảnh
    - Thực hành 4
    Ảnh
    - Thực hành 4:
    a) Sử dụng máy tính cầm tay, tính tỉ số lượng giác của các góc sau (kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn): 22°; 52°; 15°20'; 52°18'.
    b) Tìm các góc nhọn x, y, z, t trong mỗi trường hợp sau (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm hoặc đến phút): sin x = 0,723; cos y = 0,828; tan z = 3,77; cot t = 1,54.
    - Vận dụng 4
    Ảnh
    - Vận dụng 4:
    a) Vẽ một tam giác vuông có một góc bằng 40°. Đo độ dài các cạnh rồi dùng các số đo để tính các tỉ số lượng giác của góc 40°. Kiểm tra lại các kết quả vừa tính bằng máy tính cầm tay. b) Vẽ một tam giác vuông có ba cạnh bằng 3 cm, 4 cm, 5 cm. Tính các tỉ số lượng giác của mỗi góc nhọn. Dùng thước đo góc để đo các góc nhọn. Kiểm tra lại các kết quả bằng máy tính cầm tay.
    4. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    4. Bài tập
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác của góc B trong mỗi trường hợp sau: a) BC = 5 cm; AB = 3 cm; b) BC = 13 cm; AC = 12 cm; c) latex(BC = 5sqrt2 cm; AB = 5 cm); d) latex(AB = asqrt3; AC = a).
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) latex(A = (sin30@ . cos30@)/(cot45@)); b) B = latex((tan30@)/(cos45@ . cos60@)).
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Tia nắng chiếu qua nóc của một tòa nhà hợp với mặt đất một góc α. Cho biết tòa nhà cao 21 m và bóng của nó trên mặt đất dài 15 m (Hình 10). Tính góc α (kết quả làm tròn đến độ).
    Ảnh
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập còn lại trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: "Chương 4. Bài 2. Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓