Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề E3. Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:54' 07-02-2025
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:54' 07-02-2025
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHỦ ĐỀ E3. BÀI 1. XÁC THỰC DỮ LIỆU NHẬP VÀO BẢNG TÍNH
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHỦ ĐỀ E3. BÀI 1. XÁC THỰC DỮ LIỆU NHẬP VÀO BẢNG TÍNH
MỤC TIÊU
Mục tiêu
MỤC TIÊU
Học xong bài này, em sẽ:
Nêu được ý nghĩa của việc xác thực dữ liệu. Biết cách thiết lập điều kiện để xác thực dữ liệu, nhập dữ liệu từ danh sách.
KHỞI ĐỘNG
Khởi động
KHỞI ĐỘNG
Trong Hình 1, điểm ba môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh cần thõa mãn những điều kiện gì? Em có biết cách để kiểm tra các điều kiện này khi nhập điểm không? Trả lời: - Điểm ba môn cần phải từ không trở lên và cao nhất là 10.0, không được vượt qua giới hạn điểm này. - Để kiểm tra các điều kiện này cần xác thực dữ liệu dựa trên các điều kiện cho trước
BÀI HỌC
1. Xác thực dữ liệu dựa trên một số điều kiện
1. Xác thực dữ liệu dựa trên một số điều kiện
Dữ liệu trong mỗi ô tính có thể được nhập trực tiếp hoặc có thể là kết quả tính toán của công thức hoặc hàm tính toán. Tính năng xác thực dữ liệu (Data Validation) được dùng để đặt chế độ chỉ cho phép dữ liệu thỏa mãn điều kiện được nhập vào ô tính. Để khối ô C3:C7 trong bảng dữ liệu ở Hình 1 chỉ chấp nhận các giá trị ngày tháng năm 2009, ta chọn khối ô C3:C7 và thực hiện thiết lập xác thực cho nó với 3 bước như trong Hình 2.
Ảnh
Hình 2
Hình 2
Tại danh sách thả xuống trong mục Allow (Hình 2 – Bước 2), ta có thể chọn các kiểu xác thực khác cho kiểu dữ liệu số, thời gian,... Ngoài thẻ Settings (Hình 2 – Bước 2 và Bước 3), hộp thoại Data Validation còn có thể Input Message dùng để thiết lập lời nhắc khi truy cập vào ô và thẻ Error Alert để thiết lập thông báo khi nhập dữ liệu không thỏa mãn điều kiện.
Ảnh
2. Nhập dữ liệu qua danh sách
2. Nhập dữ liệu qua danh sách
Trong hộp thoại Data Validation, ta có thể thiết lập để thao tác nhập dữ liệu vào vùng ô tính là thao tác chọn từ một danh sách giá trị có sẵn. Giả sử ở bảng trong Hình 1, cần nhập vào cột Ghi chú nhiệm vụ của học sinh, ta thực hiện lần lượt các bước như trong Hình 3.
Ảnh
Các bước
Các bước
Bước 1. Tạo danh sách tại khối ô K3:K6. Bước 2. Chọn khối ô cần nhập từ danh sách I3:I7. Bước 3. Mở hộp thoại Data Validation và thực hiện lần lượt:
Tại mục Allow: chọn kiểu List. Tại mục Source: nháy chuột vào nút mũi tên bên phải, chọn khối ô K3:K6 và nhấn Enter. Nháy chuột vào nút lệnh OK.
Ảnh
Các bước (tiếp)
Các bước
Khi nhập dữ liệu cho các ô trong khối I3:I7, ta chỉ cần nháy chuột vào mũi tên thả xuống như trong Hình 4. Nếu dữ liệu nhập vào là một chuỗi ký tự không có trong danh sách, hệ thống sẽ xuất hiện báo lỗi. Do đó, ta nên thiết lập lời nhắc trong thẻ Input Message để hướng dẫn nhập dữ liệu và đưa thông báo lỗi phù hợp trong thẻ Error Alert.
Ảnh
Tóm tắt bài học
Tóm tắt bài học
Xác thực dữ liệu khi nhập vào bảng tính là để đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu. Tính năng Data Validation cho phép thiết lập xác thực theo điều kiện với dữ liệu kiểu số, ngày, văn bản,... và cho phép nhập dữ liệu từ danh sách.
LUYỆN TẬP
Luyện tập
LUYỆN TẬP
Với bảng điểm trong Hình 1, em hãy thiết lập xác thực dữ liệu cho khối ô điểm ba môn học để chỉ nhập được số thập phân trong khoảng từ 0 đến 10. Trả lời:
- Chọn dữ liệu trong khối D3:F8, trong thẻ Data chọn lệnh Data Validation.
Ảnh
Trả lời
Trả lời
- Tại thẻ Setting, chọn kiểu Decimal trong danh sách thả xuống Allow, nhập các giá trị minimum và maximum như hình rồi bấm OK
Ảnh
DẶN DÒ
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ghi nhớ kiến thức trọng tâm Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới: "Chủ đề E3. Bài 2. Hàm điều kiện IF"
Cảm ơn
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHỦ ĐỀ E3. BÀI 1. XÁC THỰC DỮ LIỆU NHẬP VÀO BẢNG TÍNH
MỤC TIÊU
Mục tiêu
MỤC TIÊU
Học xong bài này, em sẽ:
Nêu được ý nghĩa của việc xác thực dữ liệu. Biết cách thiết lập điều kiện để xác thực dữ liệu, nhập dữ liệu từ danh sách.
KHỞI ĐỘNG
Khởi động
KHỞI ĐỘNG
Trong Hình 1, điểm ba môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh cần thõa mãn những điều kiện gì? Em có biết cách để kiểm tra các điều kiện này khi nhập điểm không? Trả lời: - Điểm ba môn cần phải từ không trở lên và cao nhất là 10.0, không được vượt qua giới hạn điểm này. - Để kiểm tra các điều kiện này cần xác thực dữ liệu dựa trên các điều kiện cho trước
BÀI HỌC
1. Xác thực dữ liệu dựa trên một số điều kiện
1. Xác thực dữ liệu dựa trên một số điều kiện
Dữ liệu trong mỗi ô tính có thể được nhập trực tiếp hoặc có thể là kết quả tính toán của công thức hoặc hàm tính toán. Tính năng xác thực dữ liệu (Data Validation) được dùng để đặt chế độ chỉ cho phép dữ liệu thỏa mãn điều kiện được nhập vào ô tính. Để khối ô C3:C7 trong bảng dữ liệu ở Hình 1 chỉ chấp nhận các giá trị ngày tháng năm 2009, ta chọn khối ô C3:C7 và thực hiện thiết lập xác thực cho nó với 3 bước như trong Hình 2.
Ảnh
Hình 2
Hình 2
Tại danh sách thả xuống trong mục Allow (Hình 2 – Bước 2), ta có thể chọn các kiểu xác thực khác cho kiểu dữ liệu số, thời gian,... Ngoài thẻ Settings (Hình 2 – Bước 2 và Bước 3), hộp thoại Data Validation còn có thể Input Message dùng để thiết lập lời nhắc khi truy cập vào ô và thẻ Error Alert để thiết lập thông báo khi nhập dữ liệu không thỏa mãn điều kiện.
Ảnh
2. Nhập dữ liệu qua danh sách
2. Nhập dữ liệu qua danh sách
Trong hộp thoại Data Validation, ta có thể thiết lập để thao tác nhập dữ liệu vào vùng ô tính là thao tác chọn từ một danh sách giá trị có sẵn. Giả sử ở bảng trong Hình 1, cần nhập vào cột Ghi chú nhiệm vụ của học sinh, ta thực hiện lần lượt các bước như trong Hình 3.
Ảnh
Các bước
Các bước
Bước 1. Tạo danh sách tại khối ô K3:K6. Bước 2. Chọn khối ô cần nhập từ danh sách I3:I7. Bước 3. Mở hộp thoại Data Validation và thực hiện lần lượt:
Tại mục Allow: chọn kiểu List. Tại mục Source: nháy chuột vào nút mũi tên bên phải, chọn khối ô K3:K6 và nhấn Enter. Nháy chuột vào nút lệnh OK.
Ảnh
Các bước (tiếp)
Các bước
Khi nhập dữ liệu cho các ô trong khối I3:I7, ta chỉ cần nháy chuột vào mũi tên thả xuống như trong Hình 4. Nếu dữ liệu nhập vào là một chuỗi ký tự không có trong danh sách, hệ thống sẽ xuất hiện báo lỗi. Do đó, ta nên thiết lập lời nhắc trong thẻ Input Message để hướng dẫn nhập dữ liệu và đưa thông báo lỗi phù hợp trong thẻ Error Alert.
Ảnh
Tóm tắt bài học
Tóm tắt bài học
Xác thực dữ liệu khi nhập vào bảng tính là để đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu. Tính năng Data Validation cho phép thiết lập xác thực theo điều kiện với dữ liệu kiểu số, ngày, văn bản,... và cho phép nhập dữ liệu từ danh sách.
LUYỆN TẬP
Luyện tập
LUYỆN TẬP
Với bảng điểm trong Hình 1, em hãy thiết lập xác thực dữ liệu cho khối ô điểm ba môn học để chỉ nhập được số thập phân trong khoảng từ 0 đến 10. Trả lời:
- Chọn dữ liệu trong khối D3:F8, trong thẻ Data chọn lệnh Data Validation.
Ảnh
Trả lời
Trả lời
- Tại thẻ Setting, chọn kiểu Decimal trong danh sách thả xuống Allow, nhập các giá trị minimum và maximum như hình rồi bấm OK
Ảnh
DẶN DÒ
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ghi nhớ kiến thức trọng tâm Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới: "Chủ đề E3. Bài 2. Hàm điều kiện IF"
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất