Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 1. Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:48' 08-11-2024
Dung lượng: 307.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:48' 08-11-2024
Dung lượng: 307.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 1. DÂN TỘC, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. DÂN TỘC, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam. - Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư. - Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.
Mở đầu
Mở đầu
Lịch sử phát triển đã tạo nên những đặc điểm về dân cư, dân tộc ở mỗi quốc gia. Việt Nam là một quốc gia có bề dày lịch sử lâu đời, có dân số đông, thành phần dân tộc đa dạng. Vậy các dân tộc Việt Nam có đặc điểm phân bố như thế nào? Gia tăng dân số, cơ cấu dân số nước ta có những thay đổi ra sao?
Kiến thức mới
I. Đặc điểm phân bố các dân tộc (I. Đặc điểm phân bố các dân tộc)
I. Đặc điểm phân bố các dân tộc
Việt Nam có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm hơn 85 % dân số cả nước, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15 %. Các dân tộc có đặc điểm phân bố như sau: – Các dân tộc phân bổ trên khắp lãnh thổ Việt Nam - Các dân tộc phân bố khắp lãnh thổ nước ta. Dân tộc Kinh tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du; các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi. - Phân bố các dân tộc có sự thay đổi theo thời gian và không gian: Từ năm 1960 đến năm 1990, Nhà nước đã triển khai chính sách phát triển kinh tế ở các vùng kinh tế khác nhau, vì vậy đã làm thay đổi bức tranh phân bố dân cư và dân tộc của nước ta. Việc các dân tộc phân bố đan xen nhau trở nên khá phổ biến.
Tiếp (I. Đặc điểm phân bố các dân tộc)
Từ sau năm 1990 đến nay, nhu cầu việc làm và phát triển kinh tế, sự phân bố dân cư vẫn tiếp tục thay đổi, tạo nên bức tranh phân bố dân cư, dân tộc ở nước ta hiện nay. - Người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là một bộ phận không tách rời của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Năm 2021, có khoảng 5,3 triệu người Việt Nam đang sinh sống ở 130 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc và là nguồn lực quan trọng đóng góp tích cực cho quá trình xây dựng, bảo vệ, phát triển và hội nhập của đất nước.
Câu hỏi (I. Đặc điểm phân bố các dân tộc)
Dựa vào thông tin, hãy trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
- Việt Nam có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm hơn 85% dân số, còn lại là các dân tộc thiểu số, đặc điểm phân bố: - Các dân tộc phân bố trên khắp lãnh thổ Việt Nam: dân tộc Kinh cư trú khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và trung du. Các dân tộc thiểu số phân bố rải rác trên khắp các vùng miền của đất nước, tập trung đông hơn ở trung du và miền núi.
Tiếp (I. Đặc điểm phân bố các dân tộc)
- Phân bố các dân tộc có sự thay đổi theo thời gian và không gian. + Từ 1960 đến 1990, Nhà nước triển khai chính sách phát triển kinh tế ở các vùng kinh tế khác nhau, làm thay đổi bức tranh phân bố dân cư và dân tộc, các dân tộc đan xen nhau trở nên khá phổ biến. + Từ sau 1990 đến nay, nhu cầu việc làm và phát triển kinh tế, phân bố dân cư vẫn tiếp tục thay đổi, tạo nên bức tranh phân bố dân cư, dân tộc ở nước ta hiện nay. - Các dân tộc Việt Nam sinh sống ở nước ngoài: đây là một bộ phận không tách rời của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Năm 2021, có 5,3 triệu người Việt Nam đang sinh sống ở 130 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Đây là nguồn lực quan trọng đóng góp tích cực cho quá trình xây dựng, bảo vệ, phát triển và hội nhập của đất nước, đồng bào luôn hướng về Tổ quốc.
II. Gia tăng dân số và cơ cấu dân số (1. Gia tăng dân số)
II. Gia tăng dân số và cơ cấu dân số
1. Gia tăng dân số
Ảnh
Năm 2021, số dân của Việt Nam là 98,5 triệu người, đứng thứ 15 trên thế giới. Tỉ lệ gia tăng dân số có sự khác nhau theo thời gian: Từ thập kỉ 60 đến thập kỉ 80 của thế kỉ XX, dân số nước ta tăng nhanh, sau đó tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm
Câu hỏi (1. Gia tăng dân số)
Dựa vào thông tin, hãy nhận xét quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở Việt Nam.
Nhận xét: - Năm 2021, dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, đứng thứ 15 thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có sự khác nhau theo thời gian: Từ thập kỷ 60 đến thập kỉ 80 của thế kỉ XX dân số nước ta tăng nhanh, sau đó tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm. Năm 1980 tỉ lệ gia tăng dân số là 2,10% thì đến năm 2021 đã giảm chỉ còn 0,94%.
2. Cơ cấu dân số (2. Cơ cấu dân số)
2. Cơ cấu dân số
a) Cơ cấu dân số theo tuổi
Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta đang thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng dân số nhóm 0 – 14 tuổi, tăng tỉ trọng dân số nhóm 15 – 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.
Ảnh
Nhận xét (2. Cơ cấu dân số)
Trong những năm gần đây, do kinh tế phát triển, mức sống của người dân tăng lên, nhận thức thay đổi, điều kiện chăm sóc sức khoẻ, y tế được cải thiện, chính sách, pháp luật về dân số được chấp hành tốt,... nên đã tác động trực tiếp đến mức sinh, mức tử, tuổi thọ trung bình của người dân; từ đó góp phần làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta.
Câu hỏi (2. Cơ cấu dân số)
Dựa vào thông tin, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta.
- Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta đang thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng dân số từ 0-14 tuổi, tăng tỉ trọng dân số từ 15-64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên. - Những năm gần đây, do kinh tế phát triển, mức sống người dân tăng lên, nhận thức thay đổi, điều kiện chăm sóc sức khỏe, y tế được cải thiện, chính sách, pháp luật về dân số được chấp hành tốt,…tác động trực tiếp đến mức sinh, mức chết, tuổi thọ trung bình của người dân; góp phần làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi.
b) Cơ cấu dân số theo giới tính (2. Cơ cấu dân số)
b) Cơ cấu dân số theo giới tính
Ảnh
Tỉ số giới tính của dân số nước ta có sự khác nhau giữa các thời kì. Tỉ số giới tính cũng có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh đang ở mức cao, 112 bé trai/100 bé gái (năm 2021). Nguyên nhân chủ yếu là do tác động của phong tục tập quán, tâm lí, yếu tố khoa học – công nghệ,...
Câu hỏi (2. Cơ cấu dân số)
Dựa vào thông tin, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta.
- Tỉ số giới tính của dân số nước ta có sự khác nhau giữa các thời kì. - Tỉ số giới tính cũng có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh đang ở mức cao, 112 bé trai/100 bé gái (2021). Nguyên nhân do tác động của phong tục tập quán, tâm lí, yếu tố khoa học - công nghệ.
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989 – 2021.
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Lựa chọn một dân tộc ở Việt Nam, sưu tầm và giới thiệu những nét văn hóa đặc sắc của dân tộc đó.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. DÂN TỘC, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam. - Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư. - Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.
Mở đầu
Mở đầu
Lịch sử phát triển đã tạo nên những đặc điểm về dân cư, dân tộc ở mỗi quốc gia. Việt Nam là một quốc gia có bề dày lịch sử lâu đời, có dân số đông, thành phần dân tộc đa dạng. Vậy các dân tộc Việt Nam có đặc điểm phân bố như thế nào? Gia tăng dân số, cơ cấu dân số nước ta có những thay đổi ra sao?
Kiến thức mới
I. Đặc điểm phân bố các dân tộc (I. Đặc điểm phân bố các dân tộc)
I. Đặc điểm phân bố các dân tộc
Việt Nam có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm hơn 85 % dân số cả nước, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15 %. Các dân tộc có đặc điểm phân bố như sau: – Các dân tộc phân bổ trên khắp lãnh thổ Việt Nam - Các dân tộc phân bố khắp lãnh thổ nước ta. Dân tộc Kinh tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du; các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi. - Phân bố các dân tộc có sự thay đổi theo thời gian và không gian: Từ năm 1960 đến năm 1990, Nhà nước đã triển khai chính sách phát triển kinh tế ở các vùng kinh tế khác nhau, vì vậy đã làm thay đổi bức tranh phân bố dân cư và dân tộc của nước ta. Việc các dân tộc phân bố đan xen nhau trở nên khá phổ biến.
Tiếp (I. Đặc điểm phân bố các dân tộc)
Từ sau năm 1990 đến nay, nhu cầu việc làm và phát triển kinh tế, sự phân bố dân cư vẫn tiếp tục thay đổi, tạo nên bức tranh phân bố dân cư, dân tộc ở nước ta hiện nay. - Người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là một bộ phận không tách rời của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Năm 2021, có khoảng 5,3 triệu người Việt Nam đang sinh sống ở 130 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc và là nguồn lực quan trọng đóng góp tích cực cho quá trình xây dựng, bảo vệ, phát triển và hội nhập của đất nước.
Câu hỏi (I. Đặc điểm phân bố các dân tộc)
Dựa vào thông tin, hãy trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
- Việt Nam có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm hơn 85% dân số, còn lại là các dân tộc thiểu số, đặc điểm phân bố: - Các dân tộc phân bố trên khắp lãnh thổ Việt Nam: dân tộc Kinh cư trú khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và trung du. Các dân tộc thiểu số phân bố rải rác trên khắp các vùng miền của đất nước, tập trung đông hơn ở trung du và miền núi.
Tiếp (I. Đặc điểm phân bố các dân tộc)
- Phân bố các dân tộc có sự thay đổi theo thời gian và không gian. + Từ 1960 đến 1990, Nhà nước triển khai chính sách phát triển kinh tế ở các vùng kinh tế khác nhau, làm thay đổi bức tranh phân bố dân cư và dân tộc, các dân tộc đan xen nhau trở nên khá phổ biến. + Từ sau 1990 đến nay, nhu cầu việc làm và phát triển kinh tế, phân bố dân cư vẫn tiếp tục thay đổi, tạo nên bức tranh phân bố dân cư, dân tộc ở nước ta hiện nay. - Các dân tộc Việt Nam sinh sống ở nước ngoài: đây là một bộ phận không tách rời của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Năm 2021, có 5,3 triệu người Việt Nam đang sinh sống ở 130 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Đây là nguồn lực quan trọng đóng góp tích cực cho quá trình xây dựng, bảo vệ, phát triển và hội nhập của đất nước, đồng bào luôn hướng về Tổ quốc.
II. Gia tăng dân số và cơ cấu dân số (1. Gia tăng dân số)
II. Gia tăng dân số và cơ cấu dân số
1. Gia tăng dân số
Ảnh
Năm 2021, số dân của Việt Nam là 98,5 triệu người, đứng thứ 15 trên thế giới. Tỉ lệ gia tăng dân số có sự khác nhau theo thời gian: Từ thập kỉ 60 đến thập kỉ 80 của thế kỉ XX, dân số nước ta tăng nhanh, sau đó tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm
Câu hỏi (1. Gia tăng dân số)
Dựa vào thông tin, hãy nhận xét quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở Việt Nam.
Nhận xét: - Năm 2021, dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, đứng thứ 15 thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có sự khác nhau theo thời gian: Từ thập kỷ 60 đến thập kỉ 80 của thế kỉ XX dân số nước ta tăng nhanh, sau đó tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm. Năm 1980 tỉ lệ gia tăng dân số là 2,10% thì đến năm 2021 đã giảm chỉ còn 0,94%.
2. Cơ cấu dân số (2. Cơ cấu dân số)
2. Cơ cấu dân số
a) Cơ cấu dân số theo tuổi
Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta đang thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng dân số nhóm 0 – 14 tuổi, tăng tỉ trọng dân số nhóm 15 – 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.
Ảnh
Nhận xét (2. Cơ cấu dân số)
Trong những năm gần đây, do kinh tế phát triển, mức sống của người dân tăng lên, nhận thức thay đổi, điều kiện chăm sóc sức khoẻ, y tế được cải thiện, chính sách, pháp luật về dân số được chấp hành tốt,... nên đã tác động trực tiếp đến mức sinh, mức tử, tuổi thọ trung bình của người dân; từ đó góp phần làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta.
Câu hỏi (2. Cơ cấu dân số)
Dựa vào thông tin, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta.
- Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta đang thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng dân số từ 0-14 tuổi, tăng tỉ trọng dân số từ 15-64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên. - Những năm gần đây, do kinh tế phát triển, mức sống người dân tăng lên, nhận thức thay đổi, điều kiện chăm sóc sức khỏe, y tế được cải thiện, chính sách, pháp luật về dân số được chấp hành tốt,…tác động trực tiếp đến mức sinh, mức chết, tuổi thọ trung bình của người dân; góp phần làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi.
b) Cơ cấu dân số theo giới tính (2. Cơ cấu dân số)
b) Cơ cấu dân số theo giới tính
Ảnh
Tỉ số giới tính của dân số nước ta có sự khác nhau giữa các thời kì. Tỉ số giới tính cũng có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh đang ở mức cao, 112 bé trai/100 bé gái (năm 2021). Nguyên nhân chủ yếu là do tác động của phong tục tập quán, tâm lí, yếu tố khoa học – công nghệ,...
Câu hỏi (2. Cơ cấu dân số)
Dựa vào thông tin, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta.
- Tỉ số giới tính của dân số nước ta có sự khác nhau giữa các thời kì. - Tỉ số giới tính cũng có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh đang ở mức cao, 112 bé trai/100 bé gái (2021). Nguyên nhân do tác động của phong tục tập quán, tâm lí, yếu tố khoa học - công nghệ.
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989 – 2021.
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Lựa chọn một dân tộc ở Việt Nam, sưu tầm và giới thiệu những nét văn hóa đặc sắc của dân tộc đó.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất