Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 7. Bài 3. Tính chất đường phân giác trong tam giác

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:42' 27-08-2024
    Dung lượng: 652.1 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 7. BÀI 3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC TRONG TAM GIÁC
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG 7. BÀI 3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC TRONG TAM GIÁC
    TOÁN 8
    Mục tiêu
    Mục tiêu
    Ảnh
    Mục tiêu
    Ảnh
    Học xong bài này, em sẽ:
    Giải thích được tính chất đường phân giác của tam giác. Giải quyết được một số vấn đề thưucj tiễn gắn với tính chất đường phần giác của tam giác.
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động:
    Đường phân giác AD của tam giác ABC chia cạnh đối diện BC thành hai đoạn tỉ lệ với hai đoạn thẳng nào trong hình?
    Ảnh
    1. Tính chất đường phân giác của tam giác
    - Hoạt động
    1. Tính chất đường phân giác của tam giác
    HĐ: Cho tam giác ABC có đường phân giác AD. Vẽ đường thẳng qua B song song với AD và cắt đường thẳng AC tại E (Hình 1). Hãy giải thích tại sao: a) Tam giác BAE cân tại A b) latex((DB)/(DC)=(AE)/(AC)=(AB)/(AC)).
    Ảnh
    - Định lí
    - Định lí:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
    - Nhiệm vụ
    - Nhiệm vụ:
    Ảnh
    Dựa vào định lí trên, em hãy ghi giả thiết, kết luận và vẽ hình.
    - Ví dụ 1
    Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có AB = 5 cm, AC = 8 cm. Đường phân giác của góc A cắt BC tại D. Biết DB = 4 cm, tính DC.
    Ảnh
    - Gợi ý:
    Trong tam giác ABC, có AD là đường phân giác của latex(angle(CAB)). => latex((DB)/(DC) = (AB)/(AC)) nên latex(4/(DC) = 5/8). => latex(DC = (4.8)/5 = 6,4 (cm)).
    Ảnh
    2. Áp dụng tính chia tỉ lệ của đường phân giác của tam giác
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    2. Áp dụng tính chia tỉ lệ của đường phân giác của tam giác
    Ví dụ 2. Cho tam giác OEF như trong Hình 4. Tính tỉ số hai đoạn thẳng ME và MF.
    Ảnh
    - Gợi ý:
    Ta có OM là đường phân giác của latex(angle(EOF)) trong tam giác OEF. => latex((ME)/(MF) = (OE)/(OF) = 16/12 = 4/3)
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Ví dụ 3: Tính độ dài các đoạn BZ, UC, UZ trong Hình 5.
    - Gợi ý:
    Tam giác BCZ vuông tại C nên ta có: latex(BZ = sqrt(BC^6 + CZ^2) = sqrt(64 + 36)) = 10. Ta lại có BU là đường phân giác của latex(angle(CBZ)) trong tam giác BCZ. => latex((UC)/(UZ) = (BC)/(BZ) = 8/10 = 4/5) (1) Ta lại có CZ = 6 (2) Từ (1), (2) ta có latex((UC)/4 = (UZ)/5 = (UC + UZ)/(4 + 5) = (CZ)/9 = 6/9 = 2/3) => UC = latex(4 . 2/3 = 8/3; UZ = 5 . 2/3 = 10/3).
    Ảnh
    - Thực hành
    - Thực hành:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Tính độ dài cạnh MQ của tam giác MPQ trong Hình 6.
    Ảnh
    Củng cố
    Bài 1 (Củng cố)
    Bài tập 1: Tính độ dài x trong Hình 7.
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2 (Củng cố)
    Ảnh
    Bài tập 2: Tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm. Đường phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D. a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB và DC b) Tính tỉ số diện tích giữa ΔADB và ΔADC.
    Bài 3
    Ảnh
    Bài tập 3: latex(Delta) ABC có AB = 15 cm, AC = 20 cm, BC = 25 cm. Đường phân giác của góc BAC cắt BC tại D. Qua D vẽ DE // AB (E∈AC). a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC và DE b) Chứng minh ABC là tam giác vuông. Tính diện tích tam giác ABC c) Tính diện tích các latex(Delta) ADB, ADE, DCE.
    Tổng kết
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Hệ thống lại các nội dung trong tiết học. Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài mới: "Chương 8. Bài 1. Hai tam giác đồng dạng".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓