Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2. Cấu tứ và hình ảnh trong thơ trữ tình. Nhớ đồng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:11' 26-06-2024
Dung lượng: 55.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:11' 26-06-2024
Dung lượng: 55.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 2. CẤU TỨ VÀ HÌNH ẢNH TRONG THƠ TRỮ TÌNH. NHỚ ĐỒNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
(Tố Hữu)
Văn bản 1:
NHỚ ĐỒNG
BÀI 2. CẤU TỨ VÀ HÌNH ẢNH TRONG THƠ TRỮ TÌNH
Khởi động
- Quan sát video
- Quan sát video:
- Câu hỏi
- Câu hỏi:
Ảnh
Trong thực tế, việc những bài thơ được phổ nhạc không phải là hiếm. Theo em, tại sao lại có hiện tượng này?
Hình thành kiến thức
I. Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung
Dựa vào những thông tin trong SGK và hiểu biết của mình hãy:
- NV: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
Ảnh
Giới thiệu ngắn gọn về cuộc đời, sự nghiệp nhà thơ Tố Hữu. Trình bày ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ của bài thơ Nhớ đồng. Có thể chia bài thơ thành mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn là gì?
1. Tác giả
Ảnh
I. Tìm hiểu chung
Tên khai sinh Nguyễn Kim Thành, quê Thừa Thiên Huế. Từng được tôn vinh là “lá cờ đầu" của nền thơ CM Việt Nam nửa sau TK XX. Thơ Tố Hữu là tiếng nói trữ tình nhiệt huyết về những vấn đề lớn của đất nước và cách mạng, mang đậm tính sử thi, tràn đầy niềm tin ở tương lai, được thể hiện bằng một hình thức thơ giàu tính dân tộc, gần gũi với đại chúng.
1. Tác giả
Tố Hữu (1920 – 2002)
* Chặng đường sáng tác (1. Tác giả)
Ảnh
* Chặng đường sáng tác:
Được đánh dấu bằng 7 tập thơ chính, gắn với quá trình phát triển của CM Việt Nam nửa sau TK XX: Thơ (1946, từ lần in thứ hai trở đi vào năm 1959, tập thơ mang nhan đề mới là Từ ấy), Việt Bắc (1954), Gió lộng (1961), Ra trận (1972), Máu và hoa (1977), Một tiếng đờn (1992), Ta với ta (2000).
2. Tác phẩm
Ảnh
Được viết trong thời gian tác giả bị thực dân Pháp bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ. Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, bài thơ được đưa vào tập Thơ (tức Từ ấy).
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác
Thể hiện rõ tâm sự của một người thanh niên yêu nước giàu nhiệt huyết, khao khát tự do, nôn nóng muốn trở về sát cánh với đồng chí, đồng bào lúc phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đang phát triển mạnh mẽ.
b. Bố cục
Ảnh
b. Bố cục
9 khổ đầu: Nỗi nhớ thế giới bên ngoài với những cảnh vật, con người đặc trưng cho quê nghèo muôn thuở. 4 khổ cuối: Nỗi nhớ bước đường hoạt động cách mạng vừa qua và niềm khao khát tự do.
II. Khám phá văn bản
II. Khám phá văn bản
Ảnh
Những nội dung cảm xúc nào đã được thể hiện trong bài thơ? Nhận xét nhan đề Nhớ đồng đã bao quát được toàn bộ nội dung cảm xúc của bài thơ hay chưa? Vì sao? Nên hiểu như thế nào về nghĩa của từ “đồng” trong nhan đề?
1. Cấu tứ của bài thơ
a. Nhan đề
Ảnh
a. Nhan đề
Hình vẽ
Nội dung cảm xúc trong bài thơ là nỗi nhớ với những biểu hiện rất phong phú:
Nhớ sắc màu, hương vị, cảnh quan đơn sơ mà quyến rũ của làng quê (khổ 2). Nhớ nhịp sống trì đọng, “không đổi” qua bao năm tháng của làng quê (khổ 3). Nhớ những con người cần cù lao động và luôn nuôi hi vọng trên những “luống cày” (khổ 5). Nhớ nỗi buồn cố hữu toả ra từ không gian làng quê (khổ 6).
* tiếp
Ảnh
a. Nhan đề
Hình vẽ
Nội dung cảm xúc trong bài thơ là nỗi nhớ với những biểu hiện rất phong phú:
Nhớ những người quê “thiệt thà” “chất phác” và những “dáng hình” ruột thịt (khổ 8, 9). Nhớ những ngày đi ra từ làng quê, bắt đầu dấn thân vào con đường Cách mạng và vui say với lí tưởng (khổ 10, 11). Nhớ tất cả những gì thuộc về cuộc sống tự do bên ngoài nhà tù (khổ 12).
* Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Có thể thấy toàn bộ cảm xúc của bài thơ đều hướng về nỗi nhớ “ruộng đồng quê” (cụm từ này được nhấn mạnh trong hai khổ thơ có nội dung và hình thức hoàn toàn giống nhau là khổ 4 và khổ 13). Như vậy, Nhớ đồng là một nhan đề hoàn toàn phù hợp với nội dung tác phẩm. Có thể xem đây là từ khoá chi phối việc tổ chức văn bản của nhà thơ.
* Từ "đồng": đa nghĩa
- Từ “đồng”: đa nghĩa
Trước hết chỉ một không gian cụ thể, là cánh đồng, “bãi đồng”, nơi có những “ô mạ xanh mơn mởn”, nơi xuất hiện hình ảnh người nông dân “Vãi giống tung trời những sớm mai”. Nhưng từ “đồng” còn mang nghĩa khái quát, chỉ chung làng quê với sự thống nhất giữa cảnh và người.
Ảnh
Hình vẽ
=> Trong ngữ cảnh của bài thơ, từ “đồng” quen thuộc đã được cấp thêm những nét nghĩa mới.
b. Quy luật phân bố các khổ thơ 1, 4, 7, 13
Ảnh
Ảnh
b. Quy luật phân bố các khổ thơ 1, 4, 7, 13
Thảo luận theo cặp đôi để thực hiện yêu cầu:
Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thức và nội dung của các khổ thơ 1,4,7,13 trong bài thơ? Các khổ thơ hai câu đã đóng vai trò gì trong việc làm nổi bật mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình? Nếu không có các khổ ấy, cấu trúc của tác phẩm sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
* Nhận xét về các khổ thơ trên:
Về hình thức: đều chỉ có 2 câu điệp về lời và cấu trúc, trong đó khổ 7 lặp lại hoàn toàn khổ 1, khổ 13 lặp lại hoàn toàn khổ 4; khổ (1,7) và khổ (4,13) chỉ khác nhau ở từ cuối cùng của câu đầu: một bên là “thương nhớ”, một bên là “hiu quạnh”. Về mặt nội dung: Tất cả các khổ đều thể hiện nỗi nhớ đồng từ không gian lao tù, vào thời điểm buổi trưa.
* Nhận xét về các khổ thơ trên:
Ảnh
Hình vẽ
=> Rõ ràng, các khổ 1, 4, 7, 13 đã đóng vai trò bản lề để kết nối hai không gian (bên trong - bên ngoài) và hai thời gian (hiện tại - quá khứ).
* “Quy luật” phân bố các khổ thơ trên:
Ảnh
* "Quy luật" phân bố các khổ thơ trên:
Bốn khổ thơ hai câu đảm nhiệm chức năng đánh dấu các giai đoạn phát triển của cảm xúc trong bài thơ. Mỗi khi những hình ảnh thân thương của đồng quê, của ngày qua được gợi lên, nhân vật trữ tình không nén nổi cảm xúc, phải bật thốt tiếng kêu tự đáy lòng, và sau tiếng kêu ấy, cảm xúc chùng lắng xuống để loạt hình ảnh từ quá khứ hiện ra, tiếp nối, dồn tụ, đợi phát triển đến đỉnh cao lần nữa. Tất cả như những đợt sóng gối nhau tạo thành một dòng chảy liên tục nhưng có biến đổi lên xuống nhịp nhàng. Sự luân phiên này không chỉ phản ánh chân thực các cung bậc cảm xúc của nhân vật trữ tình mà còn tạo cho bài thơ một nhạc tính hấp dẫn.
c. Hệ thống hình ảnh trong bài thơ
c. Hệ thống hình ảnh trong bài thơ
Ảnh
Ảnh
Thảo luận theo cặp đôi để thực hiện yêu cầu:
Chỉ ra các hình ảnh trong từng khổ thơ. Cho biết những cụm hình ảnh ấy biểu hiện những nội dung gì? Ấn tượng mà các cụm hình ảnh gợi ra có giống nhau không? Cái gì được lặp và cái gì biến đổi trong các cụm hình ảnh ấy? Từ đó, hãy đánh giá về cách tác giả đan cài, phối hợp, sắp xếp các cụm hình ảnh.
* Các hình ảnh vừa mang tính cụ thể vừa mang tính biểu tượng:
Ảnh
* Hình ảnh vừa mang tính cụ thể vừa mang tính biểu tượng:
Khổ 2: “gió cồn thơm”, “ruồng tre mát”, “ô mạ xanh mơn mởn”, “nương khoai ngọt sẵn bùi” → phong vị đồng quê đầy thân thương khuấy động nỗi nhớ. Khổ 3: “đường con bước vạn đời”, “xóm nhà tranh thấp ngủ im hơi” → cuộc sống “âm u gợi nỗi cảm thương, day dứt. Khổ 5: “lưng cong xuống luống cày”, bàn tay “vãi giống tung trời những sớm mai” → hoạt động của những người cần lao gieo niềm hi vọng vào một ngày mới.
* tiếp
Ảnh
* Hình ảnh vừa mang tính cụ thể vừa mang tính biểu tượng:
Khổ 6: “chiều sương phủ bãi đồng” “lúa mềm xao xác ở ven sông” “tiếng xe lùa nước “giọng hò đưa hồ não nùng" — không khí ảm đạm của đồng quê gợi nỗi niềm “xao xác”. Khổ 9: “những hồn thân tự thuở xưa”, “những hồn chất phác hiến như đất” — sự hồn hậu của những người lao động nghèo khổ khơi dậy bao tình cảm ấm áp. Khổ 11: “Tôi” “nhẹ nhàng như con chim cà lợi”, “say đồng hương nắng vui ca hát” → những ngày hoạt động trước đây (kiếm tìm lẽ sống và bắt gặp lí tưởng) dấy lên niềm khao khát cuộc đời tự do.
* Nhận xét cách đan cài, phối hợp, sắp xếp các cụm hình ảnh
Ảnh
* Nhận xét cách đan cài, phối hợp, sắp xếp các cụm H/A
Mỗi cụm hình ảnh gợi lên ở người đọc một ấn tượng riêng, có ngây ngất hân hoan, có u sầu trĩu nặng, tất cả đan bện vào nhau, tạo nên một trạng thái cảm xúc, tinh thần đặc biệt, cho thấy sự phức hợp của nỗi nhớ và đời sống nội tâm phong phú của nhân vật trữ tình. Nói chung, bài thơ đã thể hiện được nỗi “nhớ đồng” của nhân vật trữ tình một cách chân thực, sống động, có thể gợi lên được mối đồng cảm sâu xa ở độc giả.
d. Vai trò của từ “đâu” trong việc tạo nên cấu tứ của bài thơ
Ảnh
d. Vai trò của từ “đâu” trong việc tạo nên cấu tứ của bài
Từ “đâu” xuất hiện bao nhiêu lần, ở những vị trí nào trong bài thơ? Vị trí này có ý nghĩa như thế nào trong việc làm xuất hiện các hình ảnh, bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình và tạo nhịp điệu cho bài thơ?
* Tìm hiểu
Ảnh
* Tìm hiểu:
Từ “đâu” xuất hiện 10 lần trong bài thơ, thể hiện hoạt động ráo riết của kí ức nhằm làm sống dậy quá khứ, làm hiển hiện cả một không gian thân quen giờ đây đã trở thành cõi tách biệt. Từ “đâu” được đặt ở vị trí đầu tiên của các câu thơ, đóng vai trò thúc giục, khuấy động tâm trí của nhân vật trữ tình. Lần nào xuất hiện, từ này cũng kéo theo một loạt hình ảnh mới.
* Nhận xét
* Nhận xét:
Ảnh
=> Với ý nghĩa đó, từ “đâu” rõ ràng đóng vai trò then chốt trong việc làm nổi rõ cấu tứ độc đáo của bài thơ.
Tạo cho bài thơ một nhịp điệu đầy biến hoá, khi hối thúc, gấp gáp, khi chậm rãi, lắng sâu, thể hiện được đặc điểm tâm tư đầy xáo động của người tù trẻ tuổi đang khao khát tự do. Tạo nên mạch lạc và liên kết của văn bản, khiến cho việc bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình trở nên thuận lợi, đảm bảo cho bài thơ vừa có được sự phong phú của các loại hình ảnh, lại vừa có được sự chặt chẽ, phân minh về cấu trúc, phù hợp với sự tiến triển theo quy luật tâm lí của mạch cảm xúc.
- Nhiệm vụ:Sự linh hoạt trong việc sử dụng các kiểu câu
- Nhiệm vụ: Sự linh hoạt trong việc sử dụng các kiểu câu
Ảnh
Phát hiện và chia nhóm câu thuộc các kiểu khác nhau (câu hỏi, câu kể và câu cảm). Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng luân phiên câu hỏi, câu kể và câu cảm thán trong bài thơ.
e. Sự linh hoạt trong việc sử dụng các kiểu câu:
e. Sự linh hoạt trong việc sử dụng các kiểu câu:
Ảnh
* Về nghệ thuật: tạo nên nhịp điệu phong phú của bài thơ. * Về nội dung:
Gắn với yêu cầu biểu hiện thế giới chủ quan của nhân vật trữ tình, việc sử dụng luân phiên các kiểu câu cho thấy cảm xúc là một hiện tượng phức tạp, ít khi tồn tại ở dạng đơn nhất mà thường bao gồm nhiều sắc thái khác nhau. Gắn với yêu cầu tác động vào người đọc, việc sử dụng luân phiên các kiểu câu giúp bài thơ thoát khỏi sự đơn điệu của cách diễn tả để luôn kích thích cảm giác và suy ngẫm, biến việc đọc bài thơ thành một quá trình đối thoại và tự đối thoại không dứt.
2. Các hình ảnh mang tính tượng trưng trong bài thơ
Ảnh
Theo em, hình ảnh nào trong bài thơ mang tính tượng trưng rõ nét hơn cả? Hãy làm rõ tính tượng trưng ở hình ảnh ấy.
2. Các hình ảnh mang tính tượng trưng trong bài thơ
* Hình ảnh “đường con bước vạn đời” và “xóm nhà tranh thấp ngủ im hơi”
Ảnh
2. Các hình ảnh mang tính tượng trưng trong bài thơ
- Hình ảnh “đường con bước vạn đời” và “xóm nhà tranh thấp ngủ im hơi” => Hai hình ảnh này bổ sung cho nhau tạo nên một hình tượng khái quát:
Không chỉ thể hiện con đường, mái nhà cụ thể mà còn ngụ ý về cuộc sống tù túng, đơn điệu, nhạt nhoà, cần thay đổi. Xét rộng ra trong nghệ thuật của Việt Nam và thế giới, hàm nghĩa triết lí gắn với hình tượng này đã được rất nhiều tác giả (nhất là các tác giả của chủ nghĩa lãng mạn) chú ý khai thác.
* Hình ảnh “lưng cong xuống luống cày”, bàn tay “vãi giống tung trời những sớm mai” (2. Các hình ảnh mang tính tượng trưng trong bài thơ)
* Hình ảnh “lưng cong xuống luống cày”, bàn tay “vãi giống tung trời những sớm mai”
=> Hai hình ảnh này phối hợp với nhau để tạo nên một hình tượng lớn về vẻ đẹp của lao động và về sự mạnh mẽ, lạc quan của tầng lớp cần lao. Khi xây dựng hình tượng này, Tố Hữu chịu ảnh hưởng sâu sắc từ bài thơ Mùa gieo hạt, buổi chiều của nhà thơ Pháp Vich-to Huy-gô (Victor Hugo). Đây cũng là hình tượng mang ý nghĩa khái quát triết lí, từng được thể hiện trong nhiều bức tranh của danh hoạ Pháp Giăng-Phrăng-xoa Min-lê (Jean-Francois Millet) cũng như trong sáng tác của một số hoạ sĩ nổi tiếng khác.
Ảnh
3. Giá trị tư tưởng của bài thơ
3. Giá trị tư tưởng của bài thơ
Ảnh
Bài thơ cho thấy điều gì về tâm trạng, phẩm chất, lí tưởng của nhân vật trữ tình? Nêu cảm nhận về những cảm xúc, tâm tình được tác giả bộc lộ trong bài thơ.
* Nhân vật trữ tình: Người chiến sĩ trẻ bị tù đày
Ảnh
3. Giá trị tư tưởng của bài thơ
- Nhân vật trữ tình: Người chiến sĩ trẻ bị tù đày:
Tâm trạng: Nhớ đồng cồn cào do tác động ban đầu của một tiếng hò vẳng trong không gian tù ngục hiu quạnh lúc buổi trưa. Phẩm chất: Chân thành, trung hậu, có tình cảm gắn bó sâu nặng với gia đình, quê hương, đặc biệt với những người lao khổ. Lí tưởng: Mong thay đổi cuộc sống mỏi mòn, tù đọng; Luôn hướng về Cách mạng với niềm tin lớn.
III. Tổng kết
III. Tổng kết
Ảnh
Bài thơ cho thấy điều gì về tâm trạng, phẩm chất, lí tưởng của nhân vật trữ tình. Nêu cảm nhận của em về những cảm xúc, tâm tình được tác giả bộc lộ trong bài thơ. Đánh giá khái quát về đặc sắc nghệ thuật của văn bản?
a. Nội dung
a. Nội dung
Tâm trạng của nhân vật trữ tình: nhớ đồng cồn cào do tác động ban đầu của một tiếng hò vắng lên trong không gian tù ngục hiu quạnh lúc buổi trưa. Phẩm chất của nhân vật trữ tình: chân thành, trung hậu, có tình cảm gắn bó sâu nặng với gia đình, quê hương, đặc biệt với những người lao khổ. Lí tưởng của nhân vật trữ tình: mong thay đổi cuộc sống mỏi mòn, tù đọng; luôn hướng về Cách mạng với niềm tin lớn.
Ảnh
b. Nghệ thuật
Ảnh
Sử dụng thành công biện pháp tu từ điệp ngữ, điệp cấu trúc, sử dụng đa dạng các kiểu câu. Giọng thơ da diết, khắc khoải, sâu lắng. Hình ảnh thơ giản dị, mộc mạc, đời thường.
b. Nghệ thuật
- Luyện tập - Vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
Luyện tập:
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) làm sáng tỏ mối liên hệ giữa các chi tiết, hình ảnh đã làm nên thế giới cảm xúc “nhớ đồng” trong bài thơ.
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Em hãy chuyển thể nội dung bài thơ Nhớ đồng sang một loại hình nghệ thuật khác (tranh vẽ, bài hát/ rap, ngâm thơ…).
Cảm ơn
- Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 2. Cấu tứ và hình ảnh trong thơ trữ tình. Tràng giang".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
(Tố Hữu)
Văn bản 1:
NHỚ ĐỒNG
BÀI 2. CẤU TỨ VÀ HÌNH ẢNH TRONG THƠ TRỮ TÌNH
Khởi động
- Quan sát video
- Quan sát video:
- Câu hỏi
- Câu hỏi:
Ảnh
Trong thực tế, việc những bài thơ được phổ nhạc không phải là hiếm. Theo em, tại sao lại có hiện tượng này?
Hình thành kiến thức
I. Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung
Dựa vào những thông tin trong SGK và hiểu biết của mình hãy:
- NV: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
Ảnh
Giới thiệu ngắn gọn về cuộc đời, sự nghiệp nhà thơ Tố Hữu. Trình bày ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ của bài thơ Nhớ đồng. Có thể chia bài thơ thành mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn là gì?
1. Tác giả
Ảnh
I. Tìm hiểu chung
Tên khai sinh Nguyễn Kim Thành, quê Thừa Thiên Huế. Từng được tôn vinh là “lá cờ đầu" của nền thơ CM Việt Nam nửa sau TK XX. Thơ Tố Hữu là tiếng nói trữ tình nhiệt huyết về những vấn đề lớn của đất nước và cách mạng, mang đậm tính sử thi, tràn đầy niềm tin ở tương lai, được thể hiện bằng một hình thức thơ giàu tính dân tộc, gần gũi với đại chúng.
1. Tác giả
Tố Hữu (1920 – 2002)
* Chặng đường sáng tác (1. Tác giả)
Ảnh
* Chặng đường sáng tác:
Được đánh dấu bằng 7 tập thơ chính, gắn với quá trình phát triển của CM Việt Nam nửa sau TK XX: Thơ (1946, từ lần in thứ hai trở đi vào năm 1959, tập thơ mang nhan đề mới là Từ ấy), Việt Bắc (1954), Gió lộng (1961), Ra trận (1972), Máu và hoa (1977), Một tiếng đờn (1992), Ta với ta (2000).
2. Tác phẩm
Ảnh
Được viết trong thời gian tác giả bị thực dân Pháp bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ. Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, bài thơ được đưa vào tập Thơ (tức Từ ấy).
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác
Thể hiện rõ tâm sự của một người thanh niên yêu nước giàu nhiệt huyết, khao khát tự do, nôn nóng muốn trở về sát cánh với đồng chí, đồng bào lúc phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đang phát triển mạnh mẽ.
b. Bố cục
Ảnh
b. Bố cục
9 khổ đầu: Nỗi nhớ thế giới bên ngoài với những cảnh vật, con người đặc trưng cho quê nghèo muôn thuở. 4 khổ cuối: Nỗi nhớ bước đường hoạt động cách mạng vừa qua và niềm khao khát tự do.
II. Khám phá văn bản
II. Khám phá văn bản
Ảnh
Những nội dung cảm xúc nào đã được thể hiện trong bài thơ? Nhận xét nhan đề Nhớ đồng đã bao quát được toàn bộ nội dung cảm xúc của bài thơ hay chưa? Vì sao? Nên hiểu như thế nào về nghĩa của từ “đồng” trong nhan đề?
1. Cấu tứ của bài thơ
a. Nhan đề
Ảnh
a. Nhan đề
Hình vẽ
Nội dung cảm xúc trong bài thơ là nỗi nhớ với những biểu hiện rất phong phú:
Nhớ sắc màu, hương vị, cảnh quan đơn sơ mà quyến rũ của làng quê (khổ 2). Nhớ nhịp sống trì đọng, “không đổi” qua bao năm tháng của làng quê (khổ 3). Nhớ những con người cần cù lao động và luôn nuôi hi vọng trên những “luống cày” (khổ 5). Nhớ nỗi buồn cố hữu toả ra từ không gian làng quê (khổ 6).
* tiếp
Ảnh
a. Nhan đề
Hình vẽ
Nội dung cảm xúc trong bài thơ là nỗi nhớ với những biểu hiện rất phong phú:
Nhớ những người quê “thiệt thà” “chất phác” và những “dáng hình” ruột thịt (khổ 8, 9). Nhớ những ngày đi ra từ làng quê, bắt đầu dấn thân vào con đường Cách mạng và vui say với lí tưởng (khổ 10, 11). Nhớ tất cả những gì thuộc về cuộc sống tự do bên ngoài nhà tù (khổ 12).
* Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Có thể thấy toàn bộ cảm xúc của bài thơ đều hướng về nỗi nhớ “ruộng đồng quê” (cụm từ này được nhấn mạnh trong hai khổ thơ có nội dung và hình thức hoàn toàn giống nhau là khổ 4 và khổ 13). Như vậy, Nhớ đồng là một nhan đề hoàn toàn phù hợp với nội dung tác phẩm. Có thể xem đây là từ khoá chi phối việc tổ chức văn bản của nhà thơ.
* Từ "đồng": đa nghĩa
- Từ “đồng”: đa nghĩa
Trước hết chỉ một không gian cụ thể, là cánh đồng, “bãi đồng”, nơi có những “ô mạ xanh mơn mởn”, nơi xuất hiện hình ảnh người nông dân “Vãi giống tung trời những sớm mai”. Nhưng từ “đồng” còn mang nghĩa khái quát, chỉ chung làng quê với sự thống nhất giữa cảnh và người.
Ảnh
Hình vẽ
=> Trong ngữ cảnh của bài thơ, từ “đồng” quen thuộc đã được cấp thêm những nét nghĩa mới.
b. Quy luật phân bố các khổ thơ 1, 4, 7, 13
Ảnh
Ảnh
b. Quy luật phân bố các khổ thơ 1, 4, 7, 13
Thảo luận theo cặp đôi để thực hiện yêu cầu:
Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thức và nội dung của các khổ thơ 1,4,7,13 trong bài thơ? Các khổ thơ hai câu đã đóng vai trò gì trong việc làm nổi bật mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình? Nếu không có các khổ ấy, cấu trúc của tác phẩm sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
* Nhận xét về các khổ thơ trên:
Về hình thức: đều chỉ có 2 câu điệp về lời và cấu trúc, trong đó khổ 7 lặp lại hoàn toàn khổ 1, khổ 13 lặp lại hoàn toàn khổ 4; khổ (1,7) và khổ (4,13) chỉ khác nhau ở từ cuối cùng của câu đầu: một bên là “thương nhớ”, một bên là “hiu quạnh”. Về mặt nội dung: Tất cả các khổ đều thể hiện nỗi nhớ đồng từ không gian lao tù, vào thời điểm buổi trưa.
* Nhận xét về các khổ thơ trên:
Ảnh
Hình vẽ
=> Rõ ràng, các khổ 1, 4, 7, 13 đã đóng vai trò bản lề để kết nối hai không gian (bên trong - bên ngoài) và hai thời gian (hiện tại - quá khứ).
* “Quy luật” phân bố các khổ thơ trên:
Ảnh
* "Quy luật" phân bố các khổ thơ trên:
Bốn khổ thơ hai câu đảm nhiệm chức năng đánh dấu các giai đoạn phát triển của cảm xúc trong bài thơ. Mỗi khi những hình ảnh thân thương của đồng quê, của ngày qua được gợi lên, nhân vật trữ tình không nén nổi cảm xúc, phải bật thốt tiếng kêu tự đáy lòng, và sau tiếng kêu ấy, cảm xúc chùng lắng xuống để loạt hình ảnh từ quá khứ hiện ra, tiếp nối, dồn tụ, đợi phát triển đến đỉnh cao lần nữa. Tất cả như những đợt sóng gối nhau tạo thành một dòng chảy liên tục nhưng có biến đổi lên xuống nhịp nhàng. Sự luân phiên này không chỉ phản ánh chân thực các cung bậc cảm xúc của nhân vật trữ tình mà còn tạo cho bài thơ một nhạc tính hấp dẫn.
c. Hệ thống hình ảnh trong bài thơ
c. Hệ thống hình ảnh trong bài thơ
Ảnh
Ảnh
Thảo luận theo cặp đôi để thực hiện yêu cầu:
Chỉ ra các hình ảnh trong từng khổ thơ. Cho biết những cụm hình ảnh ấy biểu hiện những nội dung gì? Ấn tượng mà các cụm hình ảnh gợi ra có giống nhau không? Cái gì được lặp và cái gì biến đổi trong các cụm hình ảnh ấy? Từ đó, hãy đánh giá về cách tác giả đan cài, phối hợp, sắp xếp các cụm hình ảnh.
* Các hình ảnh vừa mang tính cụ thể vừa mang tính biểu tượng:
Ảnh
* Hình ảnh vừa mang tính cụ thể vừa mang tính biểu tượng:
Khổ 2: “gió cồn thơm”, “ruồng tre mát”, “ô mạ xanh mơn mởn”, “nương khoai ngọt sẵn bùi” → phong vị đồng quê đầy thân thương khuấy động nỗi nhớ. Khổ 3: “đường con bước vạn đời”, “xóm nhà tranh thấp ngủ im hơi” → cuộc sống “âm u gợi nỗi cảm thương, day dứt. Khổ 5: “lưng cong xuống luống cày”, bàn tay “vãi giống tung trời những sớm mai” → hoạt động của những người cần lao gieo niềm hi vọng vào một ngày mới.
* tiếp
Ảnh
* Hình ảnh vừa mang tính cụ thể vừa mang tính biểu tượng:
Khổ 6: “chiều sương phủ bãi đồng” “lúa mềm xao xác ở ven sông” “tiếng xe lùa nước “giọng hò đưa hồ não nùng" — không khí ảm đạm của đồng quê gợi nỗi niềm “xao xác”. Khổ 9: “những hồn thân tự thuở xưa”, “những hồn chất phác hiến như đất” — sự hồn hậu của những người lao động nghèo khổ khơi dậy bao tình cảm ấm áp. Khổ 11: “Tôi” “nhẹ nhàng như con chim cà lợi”, “say đồng hương nắng vui ca hát” → những ngày hoạt động trước đây (kiếm tìm lẽ sống và bắt gặp lí tưởng) dấy lên niềm khao khát cuộc đời tự do.
* Nhận xét cách đan cài, phối hợp, sắp xếp các cụm hình ảnh
Ảnh
* Nhận xét cách đan cài, phối hợp, sắp xếp các cụm H/A
Mỗi cụm hình ảnh gợi lên ở người đọc một ấn tượng riêng, có ngây ngất hân hoan, có u sầu trĩu nặng, tất cả đan bện vào nhau, tạo nên một trạng thái cảm xúc, tinh thần đặc biệt, cho thấy sự phức hợp của nỗi nhớ và đời sống nội tâm phong phú của nhân vật trữ tình. Nói chung, bài thơ đã thể hiện được nỗi “nhớ đồng” của nhân vật trữ tình một cách chân thực, sống động, có thể gợi lên được mối đồng cảm sâu xa ở độc giả.
d. Vai trò của từ “đâu” trong việc tạo nên cấu tứ của bài thơ
Ảnh
d. Vai trò của từ “đâu” trong việc tạo nên cấu tứ của bài
Từ “đâu” xuất hiện bao nhiêu lần, ở những vị trí nào trong bài thơ? Vị trí này có ý nghĩa như thế nào trong việc làm xuất hiện các hình ảnh, bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình và tạo nhịp điệu cho bài thơ?
* Tìm hiểu
Ảnh
* Tìm hiểu:
Từ “đâu” xuất hiện 10 lần trong bài thơ, thể hiện hoạt động ráo riết của kí ức nhằm làm sống dậy quá khứ, làm hiển hiện cả một không gian thân quen giờ đây đã trở thành cõi tách biệt. Từ “đâu” được đặt ở vị trí đầu tiên của các câu thơ, đóng vai trò thúc giục, khuấy động tâm trí của nhân vật trữ tình. Lần nào xuất hiện, từ này cũng kéo theo một loạt hình ảnh mới.
* Nhận xét
* Nhận xét:
Ảnh
=> Với ý nghĩa đó, từ “đâu” rõ ràng đóng vai trò then chốt trong việc làm nổi rõ cấu tứ độc đáo của bài thơ.
Tạo cho bài thơ một nhịp điệu đầy biến hoá, khi hối thúc, gấp gáp, khi chậm rãi, lắng sâu, thể hiện được đặc điểm tâm tư đầy xáo động của người tù trẻ tuổi đang khao khát tự do. Tạo nên mạch lạc và liên kết của văn bản, khiến cho việc bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình trở nên thuận lợi, đảm bảo cho bài thơ vừa có được sự phong phú của các loại hình ảnh, lại vừa có được sự chặt chẽ, phân minh về cấu trúc, phù hợp với sự tiến triển theo quy luật tâm lí của mạch cảm xúc.
- Nhiệm vụ:Sự linh hoạt trong việc sử dụng các kiểu câu
- Nhiệm vụ: Sự linh hoạt trong việc sử dụng các kiểu câu
Ảnh
Phát hiện và chia nhóm câu thuộc các kiểu khác nhau (câu hỏi, câu kể và câu cảm). Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng luân phiên câu hỏi, câu kể và câu cảm thán trong bài thơ.
e. Sự linh hoạt trong việc sử dụng các kiểu câu:
e. Sự linh hoạt trong việc sử dụng các kiểu câu:
Ảnh
* Về nghệ thuật: tạo nên nhịp điệu phong phú của bài thơ. * Về nội dung:
Gắn với yêu cầu biểu hiện thế giới chủ quan của nhân vật trữ tình, việc sử dụng luân phiên các kiểu câu cho thấy cảm xúc là một hiện tượng phức tạp, ít khi tồn tại ở dạng đơn nhất mà thường bao gồm nhiều sắc thái khác nhau. Gắn với yêu cầu tác động vào người đọc, việc sử dụng luân phiên các kiểu câu giúp bài thơ thoát khỏi sự đơn điệu của cách diễn tả để luôn kích thích cảm giác và suy ngẫm, biến việc đọc bài thơ thành một quá trình đối thoại và tự đối thoại không dứt.
2. Các hình ảnh mang tính tượng trưng trong bài thơ
Ảnh
Theo em, hình ảnh nào trong bài thơ mang tính tượng trưng rõ nét hơn cả? Hãy làm rõ tính tượng trưng ở hình ảnh ấy.
2. Các hình ảnh mang tính tượng trưng trong bài thơ
* Hình ảnh “đường con bước vạn đời” và “xóm nhà tranh thấp ngủ im hơi”
Ảnh
2. Các hình ảnh mang tính tượng trưng trong bài thơ
- Hình ảnh “đường con bước vạn đời” và “xóm nhà tranh thấp ngủ im hơi” => Hai hình ảnh này bổ sung cho nhau tạo nên một hình tượng khái quát:
Không chỉ thể hiện con đường, mái nhà cụ thể mà còn ngụ ý về cuộc sống tù túng, đơn điệu, nhạt nhoà, cần thay đổi. Xét rộng ra trong nghệ thuật của Việt Nam và thế giới, hàm nghĩa triết lí gắn với hình tượng này đã được rất nhiều tác giả (nhất là các tác giả của chủ nghĩa lãng mạn) chú ý khai thác.
* Hình ảnh “lưng cong xuống luống cày”, bàn tay “vãi giống tung trời những sớm mai” (2. Các hình ảnh mang tính tượng trưng trong bài thơ)
* Hình ảnh “lưng cong xuống luống cày”, bàn tay “vãi giống tung trời những sớm mai”
=> Hai hình ảnh này phối hợp với nhau để tạo nên một hình tượng lớn về vẻ đẹp của lao động và về sự mạnh mẽ, lạc quan của tầng lớp cần lao. Khi xây dựng hình tượng này, Tố Hữu chịu ảnh hưởng sâu sắc từ bài thơ Mùa gieo hạt, buổi chiều của nhà thơ Pháp Vich-to Huy-gô (Victor Hugo). Đây cũng là hình tượng mang ý nghĩa khái quát triết lí, từng được thể hiện trong nhiều bức tranh của danh hoạ Pháp Giăng-Phrăng-xoa Min-lê (Jean-Francois Millet) cũng như trong sáng tác của một số hoạ sĩ nổi tiếng khác.
Ảnh
3. Giá trị tư tưởng của bài thơ
3. Giá trị tư tưởng của bài thơ
Ảnh
Bài thơ cho thấy điều gì về tâm trạng, phẩm chất, lí tưởng của nhân vật trữ tình? Nêu cảm nhận về những cảm xúc, tâm tình được tác giả bộc lộ trong bài thơ.
* Nhân vật trữ tình: Người chiến sĩ trẻ bị tù đày
Ảnh
3. Giá trị tư tưởng của bài thơ
- Nhân vật trữ tình: Người chiến sĩ trẻ bị tù đày:
Tâm trạng: Nhớ đồng cồn cào do tác động ban đầu của một tiếng hò vẳng trong không gian tù ngục hiu quạnh lúc buổi trưa. Phẩm chất: Chân thành, trung hậu, có tình cảm gắn bó sâu nặng với gia đình, quê hương, đặc biệt với những người lao khổ. Lí tưởng: Mong thay đổi cuộc sống mỏi mòn, tù đọng; Luôn hướng về Cách mạng với niềm tin lớn.
III. Tổng kết
III. Tổng kết
Ảnh
Bài thơ cho thấy điều gì về tâm trạng, phẩm chất, lí tưởng của nhân vật trữ tình. Nêu cảm nhận của em về những cảm xúc, tâm tình được tác giả bộc lộ trong bài thơ. Đánh giá khái quát về đặc sắc nghệ thuật của văn bản?
a. Nội dung
a. Nội dung
Tâm trạng của nhân vật trữ tình: nhớ đồng cồn cào do tác động ban đầu của một tiếng hò vắng lên trong không gian tù ngục hiu quạnh lúc buổi trưa. Phẩm chất của nhân vật trữ tình: chân thành, trung hậu, có tình cảm gắn bó sâu nặng với gia đình, quê hương, đặc biệt với những người lao khổ. Lí tưởng của nhân vật trữ tình: mong thay đổi cuộc sống mỏi mòn, tù đọng; luôn hướng về Cách mạng với niềm tin lớn.
Ảnh
b. Nghệ thuật
Ảnh
Sử dụng thành công biện pháp tu từ điệp ngữ, điệp cấu trúc, sử dụng đa dạng các kiểu câu. Giọng thơ da diết, khắc khoải, sâu lắng. Hình ảnh thơ giản dị, mộc mạc, đời thường.
b. Nghệ thuật
- Luyện tập - Vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
Luyện tập:
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) làm sáng tỏ mối liên hệ giữa các chi tiết, hình ảnh đã làm nên thế giới cảm xúc “nhớ đồng” trong bài thơ.
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Em hãy chuyển thể nội dung bài thơ Nhớ đồng sang một loại hình nghệ thuật khác (tranh vẽ, bài hát/ rap, ngâm thơ…).
Cảm ơn
- Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 2. Cấu tứ và hình ảnh trong thơ trữ tình. Tràng giang".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất