Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề 9. Bài 19. Rèn luyện, học tập theo định hướng nghề nghiệp
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:32' 19-10-2023
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:32' 19-10-2023
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 1. SỬ DỤNG MỘT SỐ HÓA CHẤT, THIẾT BỊ CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. SỬ DỤNG MỘT SỐ HÓA CHẤT, THIẾT BỊ CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
A. Khởi động
Hoạt động 1: Mở đầu
Ảnh
Hoạt động 1: Mở đầu
Trong chương trình KHTN chúng ta thường xuyên được thực hành làm các thí nghiệm. Vậy trong thực hành, học sinh cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hoá chất để đảm bảo thành công và an toàn?
B. Hình thành kiến thức mới
I. Nhận biết hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm
Ảnh
I. Nhận biết hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm
- Nhiệm vụ:
Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Phiếu học tập số 1 (I. Nhận biết hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm)
Ảnh
1. Nhận biết hoá chất
Ảnh
1. Nhận biết hoá chất
Các hoá chất trong phòng thí nghiệm đều được đựng trong chai hoặc lọ kín, thường được làm bằng thuỷ tinh, nhựa,... và có dán nhãn ghi tên, công thức hoá học, trọng lượng hoặc thể tích, độ tinh khiết, nhà sản xuất, các kí hiệu cảnh báo, điều kiện bảo quản, ...
Các dung dịch hoá chất pha sẵn có nồng độ của chất tan.
2. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm
Ảnh
2. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm
Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất, tìm hiểu kĩ tính chất,…của mỗi loại hoá chất trước khi sử dụng. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, đúng quy tắc, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, bị tràn cần báo cáo với giáo viên để được hướng dẫn xử lí. Các hoá chất dùng xong còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa mà cần được xử lí theo hướng dẫn của giáo viên.
II. Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng
Ảnh
II. Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng
- Nhiệm vụ:
Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Phiếu học tập số 2 (II. Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng)
Ảnh
1. Một số dụng cụ thí nghiệm thông dụng
1. Một số dụng cụ thí nghiệm thông dụng
Ông nghiệm, cốc thuỷ tinh, bình nón, phễu lọc, ống đong, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ…
Ảnh
2. Cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm
Ảnh
2. Cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm
Khi thực hiện thí nghiệm, giữ ống nghiệm bằng tay không thuận, dùng tay thuận để thêm hoá chất vào ống nghiệm. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống. Từ từ đưa đáy ống nghiệm vào ngọn lửa đèn cồn, miệng ống nghiêng về phía không có người, làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất. Điều chỉnh đáy ống nghiệm vào vị trí nóng nhất của ngọn lửa,không để đáy ống nghiệm chạmvào bấc đèn cồn.
a) Ống nghiệm
b) Ống hút nhỏ giọt
Ống hút nhỏ giọt thường có quả bóp cao su để lấy chất lỏng với lượng nhỏ. Khi lấy chất lỏng, bóp chặt và giữ quả bóp cao su, đưa ống hút nhỏ giọt vào lọ đựng hoá chất, thả chậm quả bóng cao su để hút chất lỏng lên.Chuyển ống hút nhỏ giọt đến ống nghiệm và bóp nhẹ quả bóp cao su để chuyển từng giọt dung dịch vào ống nghiệm. Không chạm đầu ống hút nhỏ giọt vào thành ống nghiệm.
b) Ống hút nhỏ giọt
Ảnh
III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng
III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng
Ảnh
- Nhiệm vụ 1:
Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 3.
Ảnh
- Phiếu học tập số 3 (III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng)
Ảnh
Ảnh
1. Thiết bị đo pH
1. Thiết bị đo pH
Cách sử dụng thiết bị đo: cho điện cực của thiết bị vào dung dịch cần đo pH, giá trị pH của dung dịch sẽ xuất hiện trên thiết bị đo.
Ảnh
- Nhiệm vụ 2
Ảnh
- Nhiệm vụ 2:
Quan sát hình, đọc thông tin SGK, hãy nêu cấu tạo của huyết áp kế đồng hồ.
Ảnh
2. Huyết áp kế
Ảnh
2. Huyết áp kế
Huyết áp kế dùng để đo huyết áp gồm huyết áp kế đồng hồ và huyết áp kế thuỷ ngân…. Cấu tạo huyết áp kế đồng hồ: gồm một bao làm bằng cao su, được bọc trong băng vải dài để có thể quấn quanh cánh tay, nối với áp kế đồng hồ bằng đoạn ống cao su. Áp kế này lại được nối với bóp cao su có van và một ốc có thể vặn chặt hoặc nới lỏng.
- Nhiệm vụ 3
Ảnh
- Nhiệm vụ 3:
Nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4
- Phiếu học tập số 4 (III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng)
Ảnh
3. Thiết bị điện và cách sử dụng
Ảnh
3. Thiết bị điện và cách sử dụng
Các thí nghiệm thường dùng nguồn điện là pin 1,5V. Để có bộ nguồn 3 V thì dùng hai pin, để có bộ nguồn 6 V thì dùng 4 pin.
a) Thiết bị cung cấp điện (nguồn điện)
b) Biến áp nguồn
Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220 V thành điện áp xoay chiều hoặc điện áp một chiều có giá trị nhỏ đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm.
b) Biến áp nguồn
Ảnh
c) Thiết bị đo điện
Thiết bị đo điện gồm ampe kế và vôn kế: ampe kế đo cường độ dòng điện, vôn kế đo hiệu điện thế.
c) Thiết bị đo điện
Ảnh
d) Joulemeter
Joulemeter là thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện. Các giá trị này được hiển thị trên màn hình LED.
d) Joulemeter
Ảnh
e) Thiết bị sử dụng điện
Một số thiết bị sử dụng điện trong phòng thí nghiệm: - Biến trở; - Điôt phát quang (kèm điện trở bảo vệ); - Bóng đèn kèm đui 3 V.
e) Thiết bị sử dụng điện
Ảnh
g) Thiết bị điện hỗ trợ
Một số thiết bị điện hỗ trợ trong phòng thí nghiệm: - Công tắc; - Cầu chì ống; - Dây nối…
g) Thiết bị điện hỗ trợ
Ảnh
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Kí hiệu cảnh báo dưới đây được in trên nhãn chai hoá chất. Kí hiệu này có nghĩa là - A. hoá chất dễ cháy - true - B. hoá chất độc với môi trường - false - C. hoá chất kích ứng đường hô hấp. - false - D. hoá chất gây hại cho sức khoẻ. - false - false - false
Câu 2: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm? - Câu 2: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm? - false - B. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng. - false - C. Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. - true - D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng. - false - false - false
Câu 3: Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây? - A. Phễu lọc - false - B. Ông đong có mỏ. - false - C. Ông nghiệm - false - D. Ông hút nhỏ giọt. - true - false - false
Câu 4: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm, cách làm nào sau đây là sai? - A. Kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống. - false - B. Miệng ống nghiệm nghiêng về phía không có người - false - C. Làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất. - false - D. Để đáy ống nghiệm sát vào bấc đèn cồn. - true - false - false
Câu 5: Mẫu nước nào sau đây có pH > 7? - A. Nước cam - false - B. Nước vôi trong - true - C. Nước chanh. - false - D. Nước coca cola - false - false - false
Câu 6: Thiết bị cung cấp điện là - A. pin 1,5 V. - true - B. ampe kế. - false - C. vôn kế. - false - D. công tắc. - false - false - false
Câu 7: Thiết bị đo cường độ dòng điện là - A. vôn kế. - false - B. ampe kế. - true - C. biến trở. - false - D. cầu chì ống. - false - false - false
Câu 8: Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng - A. đo cường độ dòng điện. - false - B. đo hiệu điện thế. - false - C. chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220V thành điện áp xoay chiều hoặc điện áp một chiều có giá trị nhỏ. - true - D. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện. - false - false - false
Câu 9: Thiết bị sử dụng điện là - A. điốt phát quang (kèm điện trở bảo vệ). - true - B. dây nối. - false - C. công tắc. - false - D. cầu chì. - false - false - false
Câu 10: Thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện là - A. biến trở. - false - B. joulemeter. - true - C. cầu chì. - false - D. biến áp nguồn. - false - false - false
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng
Sưu tầm hình ảnh 1 số nhãn dán hoá chất (trên sách, báo, internet …) và khai thác các thông tin trên nhãn hoá chất để sử dụng hoá chất đúng cách, an toàn.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 2. Phản ứng hoá học".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. SỬ DỤNG MỘT SỐ HÓA CHẤT, THIẾT BỊ CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
A. Khởi động
Hoạt động 1: Mở đầu
Ảnh
Hoạt động 1: Mở đầu
Trong chương trình KHTN chúng ta thường xuyên được thực hành làm các thí nghiệm. Vậy trong thực hành, học sinh cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hoá chất để đảm bảo thành công và an toàn?
B. Hình thành kiến thức mới
I. Nhận biết hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm
Ảnh
I. Nhận biết hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm
- Nhiệm vụ:
Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Phiếu học tập số 1 (I. Nhận biết hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm)
Ảnh
1. Nhận biết hoá chất
Ảnh
1. Nhận biết hoá chất
Các hoá chất trong phòng thí nghiệm đều được đựng trong chai hoặc lọ kín, thường được làm bằng thuỷ tinh, nhựa,... và có dán nhãn ghi tên, công thức hoá học, trọng lượng hoặc thể tích, độ tinh khiết, nhà sản xuất, các kí hiệu cảnh báo, điều kiện bảo quản, ...
Các dung dịch hoá chất pha sẵn có nồng độ của chất tan.
2. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm
Ảnh
2. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm
Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất, tìm hiểu kĩ tính chất,…của mỗi loại hoá chất trước khi sử dụng. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, đúng quy tắc, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, bị tràn cần báo cáo với giáo viên để được hướng dẫn xử lí. Các hoá chất dùng xong còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa mà cần được xử lí theo hướng dẫn của giáo viên.
II. Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng
Ảnh
II. Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng
- Nhiệm vụ:
Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Phiếu học tập số 2 (II. Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng)
Ảnh
1. Một số dụng cụ thí nghiệm thông dụng
1. Một số dụng cụ thí nghiệm thông dụng
Ông nghiệm, cốc thuỷ tinh, bình nón, phễu lọc, ống đong, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ…
Ảnh
2. Cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm
Ảnh
2. Cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm
Khi thực hiện thí nghiệm, giữ ống nghiệm bằng tay không thuận, dùng tay thuận để thêm hoá chất vào ống nghiệm. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống. Từ từ đưa đáy ống nghiệm vào ngọn lửa đèn cồn, miệng ống nghiêng về phía không có người, làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất. Điều chỉnh đáy ống nghiệm vào vị trí nóng nhất của ngọn lửa,không để đáy ống nghiệm chạmvào bấc đèn cồn.
a) Ống nghiệm
b) Ống hút nhỏ giọt
Ống hút nhỏ giọt thường có quả bóp cao su để lấy chất lỏng với lượng nhỏ. Khi lấy chất lỏng, bóp chặt và giữ quả bóp cao su, đưa ống hút nhỏ giọt vào lọ đựng hoá chất, thả chậm quả bóng cao su để hút chất lỏng lên.Chuyển ống hút nhỏ giọt đến ống nghiệm và bóp nhẹ quả bóp cao su để chuyển từng giọt dung dịch vào ống nghiệm. Không chạm đầu ống hút nhỏ giọt vào thành ống nghiệm.
b) Ống hút nhỏ giọt
Ảnh
III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng
III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng
Ảnh
- Nhiệm vụ 1:
Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 3.
Ảnh
- Phiếu học tập số 3 (III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng)
Ảnh
Ảnh
1. Thiết bị đo pH
1. Thiết bị đo pH
Cách sử dụng thiết bị đo: cho điện cực của thiết bị vào dung dịch cần đo pH, giá trị pH của dung dịch sẽ xuất hiện trên thiết bị đo.
Ảnh
- Nhiệm vụ 2
Ảnh
- Nhiệm vụ 2:
Quan sát hình, đọc thông tin SGK, hãy nêu cấu tạo của huyết áp kế đồng hồ.
Ảnh
2. Huyết áp kế
Ảnh
2. Huyết áp kế
Huyết áp kế dùng để đo huyết áp gồm huyết áp kế đồng hồ và huyết áp kế thuỷ ngân…. Cấu tạo huyết áp kế đồng hồ: gồm một bao làm bằng cao su, được bọc trong băng vải dài để có thể quấn quanh cánh tay, nối với áp kế đồng hồ bằng đoạn ống cao su. Áp kế này lại được nối với bóp cao su có van và một ốc có thể vặn chặt hoặc nới lỏng.
- Nhiệm vụ 3
Ảnh
- Nhiệm vụ 3:
Nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4
- Phiếu học tập số 4 (III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng)
Ảnh
3. Thiết bị điện và cách sử dụng
Ảnh
3. Thiết bị điện và cách sử dụng
Các thí nghiệm thường dùng nguồn điện là pin 1,5V. Để có bộ nguồn 3 V thì dùng hai pin, để có bộ nguồn 6 V thì dùng 4 pin.
a) Thiết bị cung cấp điện (nguồn điện)
b) Biến áp nguồn
Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220 V thành điện áp xoay chiều hoặc điện áp một chiều có giá trị nhỏ đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm.
b) Biến áp nguồn
Ảnh
c) Thiết bị đo điện
Thiết bị đo điện gồm ampe kế và vôn kế: ampe kế đo cường độ dòng điện, vôn kế đo hiệu điện thế.
c) Thiết bị đo điện
Ảnh
d) Joulemeter
Joulemeter là thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện. Các giá trị này được hiển thị trên màn hình LED.
d) Joulemeter
Ảnh
e) Thiết bị sử dụng điện
Một số thiết bị sử dụng điện trong phòng thí nghiệm: - Biến trở; - Điôt phát quang (kèm điện trở bảo vệ); - Bóng đèn kèm đui 3 V.
e) Thiết bị sử dụng điện
Ảnh
g) Thiết bị điện hỗ trợ
Một số thiết bị điện hỗ trợ trong phòng thí nghiệm: - Công tắc; - Cầu chì ống; - Dây nối…
g) Thiết bị điện hỗ trợ
Ảnh
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Kí hiệu cảnh báo dưới đây được in trên nhãn chai hoá chất. Kí hiệu này có nghĩa là - A. hoá chất dễ cháy - true - B. hoá chất độc với môi trường - false - C. hoá chất kích ứng đường hô hấp. - false - D. hoá chất gây hại cho sức khoẻ. - false - false - false
Câu 2: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm? - Câu 2: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm? - false - B. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng. - false - C. Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. - true - D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng. - false - false - false
Câu 3: Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây? - A. Phễu lọc - false - B. Ông đong có mỏ. - false - C. Ông nghiệm - false - D. Ông hút nhỏ giọt. - true - false - false
Câu 4: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm, cách làm nào sau đây là sai? - A. Kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống. - false - B. Miệng ống nghiệm nghiêng về phía không có người - false - C. Làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất. - false - D. Để đáy ống nghiệm sát vào bấc đèn cồn. - true - false - false
Câu 5: Mẫu nước nào sau đây có pH > 7? - A. Nước cam - false - B. Nước vôi trong - true - C. Nước chanh. - false - D. Nước coca cola - false - false - false
Câu 6: Thiết bị cung cấp điện là - A. pin 1,5 V. - true - B. ampe kế. - false - C. vôn kế. - false - D. công tắc. - false - false - false
Câu 7: Thiết bị đo cường độ dòng điện là - A. vôn kế. - false - B. ampe kế. - true - C. biến trở. - false - D. cầu chì ống. - false - false - false
Câu 8: Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng - A. đo cường độ dòng điện. - false - B. đo hiệu điện thế. - false - C. chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220V thành điện áp xoay chiều hoặc điện áp một chiều có giá trị nhỏ. - true - D. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện. - false - false - false
Câu 9: Thiết bị sử dụng điện là - A. điốt phát quang (kèm điện trở bảo vệ). - true - B. dây nối. - false - C. công tắc. - false - D. cầu chì. - false - false - false
Câu 10: Thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện là - A. biến trở. - false - B. joulemeter. - true - C. cầu chì. - false - D. biến áp nguồn. - false - false - false
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng
Sưu tầm hình ảnh 1 số nhãn dán hoá chất (trên sách, báo, internet …) và khai thác các thông tin trên nhãn hoá chất để sử dụng hoá chất đúng cách, an toàn.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 2. Phản ứng hoá học".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất